Bài giảng Xây dựng đoạn văn trong văn bản - Ngữ văn 8
Kéo xuống để xem hoặc tải về! 7 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I/ MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.KiÕn thøc: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. KÜ n¨ng: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. – Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề,viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. – Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3.Th¸i ®é: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bộ môn. 4. Năng lực: Kĩ năng hợp tác, giao tiếp, nhận thức,giải quyết vấn đề, nghe tích cực, quản lí thời gian,… II/THIẾT BỊ DẠY HỌC – GV: Gi¸o ¸n, tranh ảnh – HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III/ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 8A:…./….. 8B:…../….. B. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Cách trình bày phần thân bài? C. Dạy và học bài mới: I. Hoạt động khởi động: – Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. – Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp – Thời gian: 1 phút * GV giới thiệu: Từ dùng để làm gì? > tạo câu. Muốn dựng đoạn văn cần làm gì ? > Liên kết các câu. Muốn tạo lập một văn bản hoàn chỉnh, chặt chẽ phải có điều kiện gì? > từng đoạn văn cụ thể. Vậy đoạn văn là gì ? Nhiệm vụ của từng đoạn văn có gì khác nhau, có những cách xây dựng đoạn văn như thế nào. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu… Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. II. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Thế nào là đoạn văn ? – Mục tiêu : HS nắm được khái niệm đoạn văn. – Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, … – Kĩ thuật : Động não – Thời gian: 10 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt GV: cho h/s đọc đoạn văn ? Văn bản trên gồm mấy ý? – Văn bản gồm 2 ý. ? Mỗi ý viết thành mấy đoạn văn? – Mỗi ý viết thành 1 đoạn văn. ? Em dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn? – Dấu hiệu hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống dòng. ? Hãy cho biết đặc điểm cơ bản của đoạn văn? – H/s nêu ? Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là đoạn văn? H/s trả lời, nhận xét GV chốt kiến thức phần chấm 1 ghi nhớ I/Thế nào là đoạn văn 1. Ví dụ 2. Nhận xét – Đặc điểm: + Nội dung thường biểu đạt một ý trọn vẹn. + Hình thức: bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Hoạt động 2: Từ ngữ và câu trong đoạn văn – Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn; cách trình bày nội dung đoạn văn. – Phương pháp: Đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, phân tích, giải thích, thuyết trình,… – Kĩ thuật : Động não – Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung GV: yêu cầu hs đọc lại đoạn văn 1 trong văn bản ở mục I. ? Hãy tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? ? Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn trên là từ nào ? ? Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề ? * HS nêu k/niệm (Sgk) GV: cho h/s đọc đoạn văn 2 và nêu câu hỏi. ? Hãy tìm câu then chốt của đoạn văn 2? HS thảo luận nhóm – trình bày ? Vì sao em chọn câu đó là câu then chốt của đoạn văn? ? Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là câu chủ đề ? * HS nêu k/n câu chủ đề (sgk) GV cho h/ s đọc các đoạn văn trong Sgk. GV: nêu các câu hỏi, sau đó yêu cầu h/s thảo luận – trình bày. ? Các đoạn văn trên có câu chủ đề không? vị trí của câu chủ đề? Nội dung của các đoạn văn trên được trình bày theo trình tự nào? GV: nhận xét – bổ sung GV: giải thích – phân tích các cách trình bày cho h/s hiểu. ? Từ việc phân tích các đoạn văn trên, em hãy nêu các cách trình bày nội dung trong đoạn văn? GV gọi h/s đọc phần ghi nhớ. II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. a. Từ ngữ chủ đề. – Các từ: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn. – Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố. b. Câu chủ đề. – Câu : “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”. Vì câu này mang nội dung khái quát cho cả đoạn. 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn. a. Tìm hiểu các đoạn văn. Đoạn văn 1: – Không có câu chủ đề. – Yếu tố duy trì đối tượng: từ ngữ chủ đề – Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn là quan hệ bình đẳng. – Nội dung được triển khai theo trình tự song hành. Đoạn văn 2. – Câu chủ đề: “ Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố” – Vị trí : Đầu đoạn văn – Nội dung được trình bày theo trình tự: diễn dịch. * Đoạn văn ở mục ( b) – Có câu chủ đề – Vị trí: cuối đoạn văn – Nội dung trình bày theo trình tự: quy nạp. b. Các cách trình bày. – Trình bày theo cách diễn dịch – Trình bày theo cách qui nạp – Trình bày theo cách song hành. * Ghi nhớ ( SGK) Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. III. Hoạt động luyện tập – Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. – Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, … – Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ – Thời gian: 8 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Yêu cầu h/s thực hiện cá nhân. * GV hướng dẫn học sinh luyện tập theo yêu cầu. HS làm bài, trình bày, nhận xét. GV sửa chữa, bổ sung. III/ Luyện tập Trình bày nội dung đoạn văn theo cách mà em đã học ( chủ đề: Lao động) Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. IV. Hoạt động vận dụng – Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện. – Phương pháp: Thuyết trình – Kĩ thuật: Động não – Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung H/s thực hiện ở nhà. NhËn xÐt Trình bày nội dung đoạn văn theo các cách mà em đã học ( chủ đề tự chọn) Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. V. Hoạt động tìm tòi, nghiên cứu – Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện. – Phương pháp: Thuyết trình. – Kĩ thuật : Động não – Thời gian : 1 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung HS tự tìm tòi. Sưu tầm các đoạn văn và phân tích. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. D. Củng cố: ( 3 phút) Hãy nhắc lại thế nào là đoạn văn? Thế nào là từ ngữ chủ đề,câu chủ đề? Nêu các cách trình bày nội dung trong đoạn văn ? E. Hướng dẫn học bài: ( 1 phút) – Về nhà học bài. Hoàn thiện bài tập. – Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Ngày soạn: 19/09/2020 Ngày giảng: 8A: 25/9/2020 8B: 26/9/2020 Tiết 11 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.KiÕn thøc: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. KÜ n¨ng: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. – Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề,viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. – Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Th¸i ®é: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bộ môn. 4.Năng lực: Kĩ năng hợp tác, giao tiếp, nhận thức,giải quyết vấn đề, nghe tích cực, quản lí thời gian,… II/THIẾT BỊ DẠY HỌC – GV: Gi¸o ¸n, tranh ảnh – HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III/ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 8A:…./….. 8B:…../….. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học. C. Dạy và học bài mới: I. Hoạt động khởi động: – Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. – Phương pháp: Thuyết trình – Thời gian: 1 phút * GV giới thiệu: Giờ học trước các em đã tìm hiểu phần lý thuyết của bài, để hiểu sâu được kiến thức hơn nữa cô và các em sẽ ôn tập và thực hành những nội dung đã học…. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. II. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Lý thuyết – Mục tiêu : HS nắm được phần lý thuyết đã học – Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, … – Kĩ thuật : Động não – Thời gian: 8 phút Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu học sinh nhắc lại phần lý thuyết. Trình bày, nhận xét GV nhận xét, nhấn mạnh. Cho điểm I/ Lý thuyết – Khái niệm đoạn văn – Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề – Cách trình bày nội dung đoạn văn Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. III. Hoạt động luyện tập – Mục tiêu: HS khắc sâu hơn kiến thức đã học. – Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, … – Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏỉ – Thời gian: 28 phút
IV. Hoạt động vận dụng – Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện. – Phương pháp: Thuyết trình – Kĩ thuật: Động não – Thời gian: 2 phút
V. Hoạt động tìm tòi, nghiên cứu – Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện. – Phương pháp: Thuyết trình. – Kĩ thuật : Động não – Thời gian: 1 phút
D. Củng cố: ( 3 phút) Hãy nhắc lại thế nào là đoạn văn? Thế nào là từ ngữ chủ đề,câu chủ đề? Nêu các cách trình bày nội dung trong đoạn văn ? E. Hướng dẫn học bài: ( 1 phút) – Về nhà học bài. Hoàn thiện bài tập. Chuẩn bị: Văn bản “Lão Hạc” Tiết 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được các khái niêm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề ,quan hệ giữa các câu trong đoạn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn . – vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức. – Khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. Kĩ năng: – Nhận biết được từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đó cho . – Hình thành chủ đề , viết các từ ngữ và các câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định . – Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp . 3. Thái độ – Giáo dục ý thức tạo lập văn bản. 4. Năng lực phát triển. a. Các năng lực chung. – Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học b. Các năng lực chuyên biệt. – Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin. – Năng lực sử dụng tiếng Việt III. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: SGK – SGV – Giáo ỏn – Máy chiếu ghi ví dụ 2. Trò: SGK – Soạn bài – vở luyện tập Ngữ văn VI. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Thế nào là bố cục của văn bản? CH2: Trình bày cách bố trớ sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? 3. Bài mới:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình
Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG – Thời gian: 10 phút – Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề – Kĩ thuật: Động não
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG – Thời gian: 2 phút – Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề – Kĩ thuật: Động não
4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà. – Làm bài tập bài 4/37. – Học thuộc phần ghi nhớ SGK/36. – Chuẩn bị. Lão Hạc ******************************* Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I.MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
2.Kỹ năng:
|