Bài tập - bài 1,2 mục i trang 13, 14 vở bài tập sinh học 9

a) Ở F2có 16 loại hợp tử vì: Cơ thể đực F1tạo ra 4 loại giao tử, cơ thể cái F1cũng tạo ra 4 loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, mỗi loại giao tử đực (hoặc cái) kết hợp ngẫu nhiên với 1 trong 4 loại giao tử cái (hoặc đực). Do đó, số tổ hợp được tạo ra \(C_{4}^{1}\times C_{4}^{1}=4\times 4=16\) tổ hợp 16 hợp tử.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài tập 1
  • Bài tập 2

Bài tập 1

a) Quan sát hình 5 SGK và giải thích: Tại sao ở F2lại có 16 hợp tử?

b) Quan sát hình 5 SGK và điền nội dung phù hợp vào những ô trống trong bảng sau:

Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng

Tỷ lệ \ Kiếu hình F2

Hạt vàng, trơn

Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

Hạt xanh, nhăn

Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ớ F2

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

Lời giải chi tiết:

a) Ở F2có 16 loại hợp tử vì: Cơ thể đực F1tạo ra 4 loại giao tử, cơ thể cái F1cũng tạo ra 4 loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, mỗi loại giao tử đực (hoặc cái) kết hợp ngẫu nhiên với 1 trong 4 loại giao tử cái (hoặc đực). Do đó, số tổ hợp được tạo ra \(C_{4}^{1}\times C_{4}^{1}=4\times 4=16\) tổ hợp 16 hợp tử.

b) Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng

Bài tập  - bài 1,2 mục i trang 13, 14 vở bài tập sinh học 9

Bài tập 2

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Quy luật phân li độc lập được hiểu là: Các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

Lời giải chi tiết:

Quy luật phân li độc lập được hiểu là: Các cặp nhân tố di truyềnđã phân li độc lậptrong quá trình phát sinh giao tử.