Bài tập danh từ số it số nhiều lớp 3

Kiến thức chỉ thực sự trở thành của bạn khi bạn thực hành nhuần nhuyễn những điều mà bản thân đã đọc và học được. Đồng hành với bạn đọc trên hành trình tích lũy tri thức này, ICE xin cung cấp một số bài tập thực hành về cách Biến đổi danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh!

Exercise 1: Turn these singular nouns into their plural form

  1. ox →
  2. roof →
  3. potato →
  4. party →
  5. deer →
  6. chief →
  7. photo →
  8. series →
  9. brother-in-law →
  10. kilo →
  11. foot →
  12. sheep →
  13. penny →
  14. bus →
  15. day →

Exercise 2: Change each sentence into its plural form

  1. The woman is slim.
  2. The child is sleeping.
  3. My tooth is white.
  4. The mouse is hungry. 
  5. The sheep is ugly.

Exercise 3: Change the noun form of the word in blanket into plural form

  1. These [person] are protesting against the president.
  2. My [child] hate eating pasta.
  3. I am ill. My [foot] hurt.
  4. The [student] are doing the exercise right now.
  5. The [fish] I bought is in the fridge.
  6. They are sending some [man] to fix the roof.
  7. Most [housewife] work more than ten hours a day at home.
  8. [Goose] like water.
  9. [Piano] are expensive.
  10. Where is my [luggage]?

Exercise 4: Choose the correct answer

  1. All birds are very good at building their_____
  • nestes
  • nest
  • nests
  • nestoes
  1. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____.
  • apple
  • appleoes
  • apples
  • applese
  1. We picked some_____ from the tree.
  • orangeses
  • orangeoes
  • oranges
  • orange
  1. Leaves covered the two ______ in the woods.
  • pathes
  • path
  • paths
  • pathese
  1. Three_____ swam in the river.
  • fish
  • fishs
  • fishes
  • fishoes
  1. I have jush bought three_____
  1. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.
  1. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.
  • deers
  • deeres
  • deer
  • deeroes
  1. Please give me that _____.
  • scissor
  • scissors
  • scissorses
  • scissores

Exercise 5: Choose the correct answer

  1. There are a lot of beautiful _____.
  1. There are two _____ in the shop.
  1. I don’t like _____. I’m afraid of them.
  1. I need a new pair of _____.
  1. He is married and has two _____.
  1. There was a woman in the car with two _____.
  1. How many _____ do you have in your bag?
  1. I like your ______. Where did you buy it?
  1. My father has a new _____.
  1. They are riding their _____.
  1. We arrived here two _____ ago.
  1. _____ and gentleman, I’d like to invite you.
  1. ______ are stronger than girls.

ANSWER KEY

Exercise 1: 

  1. ox → oxen 
  2. roof → roofs
  3. potato → potatoes
  4. party → parties 
  5. deer → deer 
  6. chief → chiefs
  7. photo → photos
  8. series → series
  9. brother-in-law → brothers-in-law
  10. kilo → kilos 
  11. foot → feet
  12. sheep → sheep
  13. penny → pence
  14. bus → buses
  15. day → days

Exercise 2:

  1. The woman is slim. → The women are slim.
  2. The child is sleeping. → The children are sleeping.
  3. My tooth is white. → My teeth are white.
  4. The mouse is hungry. → The mice are hungry. 
  5. The sheep is ugly. → The sheep are ugly.

Exercise 3:

  1. People
  2. Children
  3. Feet
  4. Students
  5. Fish
  6. Men
  7. Housewives
  8. Geese
  9. Pianos
  10. Luggage

Exercise 4:

  1. nests
  2. bums
  3. apples
  4. oranges
  5. paths
  6. fish
  7. oxen
  8. mice
  9. deer
  10. scissors

Exercise 5:

  1. trees
  2. women
  3. glasses
  4. mice
  5. jeans
  6. children
  7. men
  8. keys
  9. trousers
  10. job
  11. dictionaries
  12. bicycles
  13. days
  14. Lady
  15. Boys

Hi vọng những bài tập trên đã giúp bạn nắm rõ hơn về những quy tắc biến đổi danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn trau dồi thêm về kiến thức Ngữ pháp thì đừng ngần ngại tham khảo kho Tài liệu học tập của ICE IELTS nhé!

Nguyên tắc chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh không quá khó và phức tạp, các bạn chỉ cần nhớ những nguyên tắc cơ bản và 1 vài trường hợp đặc biệt là có thể nắm rõ kiến thức.

Sau đây Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

Bài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau:

1. sandwiches →

2. fish →

3. feet →

4. roses →

5. boys →

6. families →

7. potatoes →

8. wives →

9. photos →

10. children →

11. lamps →

12. cities →

13. sheep →

14. cliffs →

15. roofs →

16. thieves →

17. pence →

18. pianos →

19. teeth →

20. bases →

Đáp án:

1. roses → rose

2. boys → boy

3. families → family

4. potatoes → potato

5. wives → wife

6. photos → photo

7. children → child

8. sandwiches → sandwich

9. fish → fish

10. feet → foot

11. lamps → lamp

12. cities → city

13. sheep → sheep

14. cliffs → cliff

15. roofs → roof

16. thieves → thief

17. pence → penny

18. pianos → piano

19. teeth → tooth

20. bases → base

Bài 2: Change the sentences into the plural form.

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

Đáp án:

1. The man is tall. → The men are tall

2. The woman is fat. → The women are fat

3. The child is sad. →The children are sad

4. The mouse is gray. →The mice are gray

5. My tooth is white.→ My teeth are white

Change the sentences into the singular form.

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

1. The geese are in the yard.

2. The children are tired.

3. The policemen are old.

4. The mice are hungry.

5. The sheep are ugly.

Đáp án:

1. The geese are in the yard. → The goose is in the yard

2. The children are tired. → The child is tired

3. The policemen are old. →The policeman is old

4. The mice are hungry. →The mouse is hungry

5. The sheep are ugly. →The sheep is ugly

Bài 3: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.

1. These [person] are protesting against the president.

2. The [woman] over there want to meet the manager.

3. My [child] hate eating pasta.

4. I am ill. My [foot] hurt.

5. Muslims kill [sheep] in a religious celebration.

6. I clean my [tooth] three times a day.

7. The [student]are doing the exercise right now.

8. The [fish] I bought is in the fridge.

9. They are sending some [man] to fix the roof.

10. Most [houswife]work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the [knife]?

12. On the [shelf].

13. [Goose] like water.

14. [Piano] are expensive

15. Some [policeman] came to arrest him.

16. Where is my [luggage]?

............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Danh từ có thể được chia thành hai loại là danh từ số ít và số nhiều. Việc xác định được dạng số ít số nhiều trong trong tiếng Anh của danh từ rất quan trọng khi làm các bài tập ngữ pháp. Lí do là bởi danh từ số ít và số nhiều ảnh hưởng đến việc chia động từ cũng như lựa chọn các từ loại khác cho phù hợp. Có thể các bạn đã biết đến danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh, nhưng số nhiều của tooth liệu có phải là tooths, hay woman là số ít hay số nhiều? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

  • Danh từ số ít trong tiếng Anh là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc là các danh từ không đếm được.
  • Danh từ số ít có thể đi với mạo từ a/an/the.

Ví dụ: He has un umbrella. [ Anh ấy có một cái ô.]

The girl in red is John’s girlfriend. [ Cô gái áo đỏ là bạn gái của John.]

  • Một số danh từ tận cùng có -s nhưng vẫn là danh từ số ít:
  • Môn học: Physics, Mathematics,..
  • Bệnh tật: measles, mumps,rickets,…
  • Tên các quốc gia: the Philippines, the United States,…
  • Giá tiền: 50 dollars,…

  • Danh từ số nhiều là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ : He has 3 umbrellas. [ Anh ấy có 3 chiếc ô.]

  • Danh từ số nhiều có thể đi với mạo từ the [ the + danh từ số nhiều có thể trở thành một cụm danh từ].

Ví dụ: The men who you met yesterday come from Canada.

[ Những người đàn ông bạn gặp hôm qua đến từ Canada.]

  • Một số danh từ dù không có -s ở tận cùng nhưng vẫn là danh từ số nhiều:
  • Danh từ chỉ tập hợp: police [ cảnh sát], army [ quân đội], government [ chính phủ], family [ gia đình], team [ đội], cattle [ trâu bò], clergy [ tu sĩ],…
  • Tính từ có the phía trước chỉ một nhóm người trong xã hội: the poor, the rich, the unemployed,…
  • Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta chuyển từ dạng số ít sang dạng số nhiều bằng cách thêm -s vào sau danh từ.

Ví dụ: boy → boys

cat → cats

house → houses

  • Những danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, x đổi sang dạng số nhiều bằng cách thêm -es.

Ví dụ: box → boxes

brush → brushes

bus → buses

  • Những danh từ tận cùng bằng y, trước y là 1 phụ âm đổi sang dạng số nhiều bằng cách đổi y→ i thêm es.

Ví dụ: lady → ladies

baby → babies

city → cities

  • Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + o đổi sang số nhiều bằng các thêm -es.

Ví dụ: tomato → tomatoes

hero → heroes

  • Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ viết tắt chỉ cần thêm -s.

Ví dụ: photo → photos

radio → radios

zoo → zoos

  • Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau: sheep, deer, fish, swine, grouse, salmon, aircraft, trout, plaice, craft, squid, carp.
  • Một số danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều:

Số ít

Số nhiều

man

woman

tooth

foot

child

mouse

louse

goose

person

ox

men

women

teeth

feet

children

mice

lice

geese

people

oxen

  • Một số danh từ chỉ có dạng số nhiều và luôn được dùng với động từ số nhiều: pants, trousers, jeans, glasses, scales, scissors, pincers, goods, wits, tropics,..
  • Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe được tạo thành số nhiều bằng cách đổi f

hoặc fe thành ves. Ngoại lệ :

chef → chefs roof → roofs

chief → chiefs cliff –>cliffs

  • Dạng số nhiều của các danh từ ghép:
  • Trong hình thức danh từ ghép danh từ + danh từ, danh từ thứ nhất ở dạng số ít và danh từ thứ 2 ở dạng số nhiều.

Ví dụ: boyfriend → boyfriends

ticket collector → ticket collectors

  • Trong hình thức danh từ ghép danh từ + trạng từ, danh từ + giới từ + danh từ, danh từ + tính từ thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên.

Ví dụ: passer-by → passers-by

father-in-law → fathers-in-law

court-martial → courts- martial

Các từ viết hoa sau đây luôn luôn ở dạng số nhiều hay là dạng số nhiều của danh từ đếm được:

A. Plural

B. Countable

  1. Remember to bring some warm CLOTHES

A. Plural

B. Countable

  1. His TEETH were white and even.

A. Plural

B. Countable

  1. She was wearing blue SHORTS and a green T-shirt.

A. Plural

B. Countable

  1. If you can’t see the ball, you need new GLASSES!

A. Plural

B. Countable

  1. We import a lot of manufactured GOODS from China.

A. Plural

B. Countable

  1. Some of the RESIDENTS have complained about the noise.

A. Plural

B. Countable

  1. The CHILDREN loved listening to her stories.

A. Plural

B. Countable

  1. The soldiers were facing impossible ODDS.

A. Plural

B. Countable

  1. Take all your BELONGINGS with you when you leave the train.

A. Plural

B. Countable

Trên đây là lý thuyết và bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã có thể nắm chắc kiến thức về danh từ số ít số nhiều và không còn bị lúng túng khi làm các bài tập ngữ pháp. Chúc các bạn thi đạt được kết quả cao!

Xem thêm:

Lý thuyết + bài tập: Vị trí của danh từ trong tiếng anh

20 Bài tập trọng tâm bài tập về danh từ số ít và số nhiều

Tổng hợp kiến thức: Danh từ số nhiều bất quy tắc

Video liên quan

Chủ Đề