Bài tập thống kê lớp 7 có đáp án

Một trong những kiến thức thực tế rất hay các em học trong chương trình THCS là Thống kê. Bài tập chương Thống kê có đáp án và lời giải chi tiết cùng phương pháp cụ thể từng bài, từng dạng bài về Bảng số liệu thống kê, tần số dấu hiệu, biểu đồ... giúp các em củng cố kiến thức để ôn tập tốt các bài kiểm tra và kì thi giữa kì, cuối kì trên lớp.

Chọn các mục dưới đây để luyện tập. Nếu các em còn chưa nắm chắc lý thuyết xem lại tại đây.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện môn Toán lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Chương 3: Thống kê chọn lọc, có đáp án mới nhất gồm các bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Trắc nghiệm Thu thập số liệu thống kê, tần số có đáp án

Câu 1: Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:

A. 20

B. 25

C. 24

D. 18

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 20 giá trị của dấu hiệu

Đáp án cần chọn là: A

1.2: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 7, 8, 9, 10, 11, 12, 15.

Đáp án cần chọn là: B

1.3: Tần số tương ứng của các giá trị 9; 10; 15 lần lượt là:

A. 4;4;3

B. 4;3;4

C. 3;4;4

D. 4;3;3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Tần số tương ứng của các giá trị 9;10;15 lần lượt là 4; 4; 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:

2.1: Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?

A. 7 giá trị

B. 8 giá trị

C. 14 giá trị

D. 20 giá trị

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15; 16; 17; 18; 20; 22; 24.

Đáp án cần chọn là: A

2.2: Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24

A. 3; 2; 2; 1

B. 2; 4; 5; 2

C. 3; 4; 2; 2

D. 2; 5; 2; 1

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24 lần lượt là 3; 4; 2; 2

Đáp án cần chọn là: C

 Câu 3: Năng suất lúa [tính theo tạ/ ha] của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau:

3.1: Dấu hiệu ở đây là

A. Năng suất lúa tính theo tạ/ha của mỗi thửa ruộng

B. Năng suất lúa của mỗi xã

C. Năng suất lúa tính theo tấn/ha của mỗi thửa ruộng

D. Số tấn lúa của mỗi thửa ruộng

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Dấu hiệu là năng suất lúa tính theo tạ/ha của mỗi thửa ruộng.

Đáp án cần chọn là: A

3.2: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 7

B. 30

C. 8

D. 35

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 8 giá trị khác nhau là 24;26;28;30;32;33;34;36.

Đáp án cần chọn là: C

3.3: Tần số của dấu hiệu có giá trị 30 là :

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Giá trị 30 có tần số là 5

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Điểm thi môn toán của lớp 7A được ghi bởi bảng sau:

4.1: Dấu hiệu điều tra ở đây là :

A. Điểm thi môn Toán của mỗi học sinh lớp 7A

B. Điểm thi của mỗi học sinh lớp 7A

C. Điểm thi môn Văn của mỗi học sinh lớp 7A

D. Điểm thi các môn của mỗi học sinh lớp 7A

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Điểm thi môn Toán của mỗi học sinh lớp 7A

Đáp án cần chọn là: A

4.2: Lớp 7A có bao nhiêu học sinh?

A. 35

B. 34

C. 28

D. 32

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Lớp 7A có 35 học sinh.

Đáp án cần chọn là: A

4.3: Có bao nhiêu bạn được điểm dưới trung bình?

A. 33

B. 4

C. 3

D. 2

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 2  bạn được điểm 4 dưới trung bình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy

-          Có 4 công nhân học hết lớp 8

-          Có 10 công nhân học hết lớp 9

-          Có 4 công nhân học hết lớp 11

-          Có 2 công nhân học hết lớp 12

5.1: Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

A. Trình độ văn hóa của xí nghiệp

B. Trình độ văn hóa của mỗi công nhân

C. Trình độ văn hóa của công nhân nữ

D. Trình độ văn hóa của công nhân nam

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân

Đáp án cần chọn là: B

5.2: Có tất cả các giá trị của dấu hiệu là:

A. 25

B. 30

C. 20

D. 22

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có tất cả 20 giá trị của dấu hiệu.

Đáp án cần chọn là: C

5.3: Tần số tương ứng của các dấu hiệu có các giá trị 8;9;11;12 là:

A. 4; 10; 4; 2

B. 4; 4; 10; 2

C. 10; 4; 4; 2

D. 2; 10; 4; 2

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Các giá trị 8; 9; 11; 12 có tần số lần lượt là 4; 10; 4; 2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Điều tra số con của 30 gia đình ở một khu dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:

Hãy cho biết

6.1: Dấu hiệu cần tìm hiểu

A. Số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư

B. Số con trai của mỗi gia đình

C. Số con gái của mỗi gia đình

D. Số con của một khu vực dân cư

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư

Đáp án cần chọn là: A

6.2: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu

A.8

B. 7

C. 6

D. 9

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1; 2; 3; 4; 5 ;7; 8

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu có đáp án

Câu 1: Điều tra về sự tiêu thụ điện năng [tính theo kwh] của một số gai đình ở một tổ dân số, ta có kết quả sau:

1.1: Có nhiêu hộ gia đình tham gia điều tra?

A. 22

B. 20

C. 28

D. 30

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 20 hộ gia đình tham gia điều tra.

Đáp án cần chọn là: B

1.2: Có bao nhiêu hộ gia đình tiêu thụ với mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh?

A. 20

B. 15

C. 10

D. 12

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 12 hộ gia đình tiêu thụ với mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Một cửa hàng đem cân một số bao gạo [đơn vị kilogam], kết quả được ghi lại ở bảng sau:

2.1: Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg

A. 13

B. 14

C. 12

D. 32

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bảng tần số ta thấy có 8 bao có khối lượng 55kg; 4 bao có khối lượng 60kg và 1 bao có khối lượng 65kg

Nên có  8 + 4 + 1 = 13 bao gạo có khối lượng lớn hơn 50kg..

Đáp án cần chọn là: A

2.2:  Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu   

B. Khối lượng chủ yếu của 1 bao gạo: 50kg  hoặc 55kg

C. Khối lượng cao nhất của 1 bao gạo là 60kg

D. Khối lượng thấp nhất của 1 bao gạo là 40kg.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

+ Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là 40kg;45kg;50kg;55kg;60kg;65kg. Do đó phát biểu  A  là đúng.

+ Giá trị 50kg và 55kg  có tần số cao nhất [lần lượt là 6 và 8] nên khối lượng chủ yếu của 1  bao gạo là 50kg  hoặc 55kg. Do đó phát biểu B là đúng.

+ Khối lượng cao nhất của 1 bao gạo là 65kg. Do đó phát biểu C là sai.

+ Khối lượng thấp nhất của 1 bao gạo là 40kg.. Do đó phát biểu D là đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Thời gian giải bài toán [tính theo phút] của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:

3.1: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3;4;5;6;7;8;9;10.

Đáp án cần chọn là: D

3.2: Gía trị lớn nhất của dấu hiệu ở đây là bao nhiêu? Tìm tần số của nó

A. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 2.

B. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 3.

C. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10,tần số là 3.

D. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 2

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 3

Đáp án cần chọn là: C

3.3: Gía trị nhỏ nhất của dấu hiệu ở đây là bao nhiêu? Tìm tần số của nó

A. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 4

B. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 4,  tần số là 1.

C. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 3.

D. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3,  tần số là 1.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3,  tần số là 1.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4:Kết quả môn nhảy cao [tính bằng cm] của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

4.1: Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?

A. 30

B. 34

C. 28

D. 32

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 30 học sinh tham gia kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: A

4.2 : Bảng tần số:

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Bảng tần số là

Đáp án cần chọn là: A

4.3: Học sinh nhảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là bao nhiêu cm?

A. 90cm; 100cm

B. 120cm; 90cm

C. 90cm; 120cm

D. 90cm; 110cm

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Học sinh nhảy thấp nhất là 90cm.

Học sinh nhảy cao nhất là 120cm.

Đáp án cần chọn là: C

4.4: Chọn câu đúng:

A. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 90cm−95cm.

B. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

C. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 110cm−120cm.

D. Số ít học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bảng tần số

Ta thấy có 18 học sinh nhảy từ 100cm−105cm nên đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Một xạ thủ bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng sau đây:

5.1: Dấu hiệu ở đây là gì?

A. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ

B. Số điểm đạt được  của mỗi xạ thủ

C. Số điểm đạt được của cuộc thi bắn súng

D. Tổng số điểm đạt được sau khi bắn cung của xạ thủ

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Dấu hiệu ở đây là: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ.

Đáp án cần chọn là: A

5.2: Lập bảng tần số:

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Ta có bảng tần số

Đáp án cần chọn là: C

5.3: Chọn câu đúng:

A. Điểm thấp nhất là 3

B. Có 7 lần bắn được  6 điểm

C. Có 9 lần bắn được 10 điểm

D. Số điểm 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Ta có bảng tần số

Từ bảng tần số ta thấy

+ Điểm thấp nhất là 5 nên A sai.

+  Có 3 lần bắn được  6 điểm nên B sai.

+ Có 7 lần bắn được 10 điểm nên C sai.

+ Có 11 + 7 = 18 lần bắn được 9 hoặc 10 điểm nên số điểm 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Một giáo viên thể dục đo chiều cao [tính theo cm] của một nhóm học sinh nữ và ghi lại ở bảng sau:

6. 1: Lập bảng tần số:

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Bảng tần số

Đáp án cần chọn là: D

6.2:  Thầy giáo đo chiều cao của bao nhiêu bạn?

A. 22

B. 20

C. 25

D. 24

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bảng tần số

Ta thấy thầy giáo đã đo chiều cao của 20 bạn.

Đáp án cần chọn là: B

6.3: Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu?

A. 3

B. 140

C. 20

D. 5

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Có 3 bạn có chiều cao thấp nhất là 140cm.

Đáp án cần chọn là: A

6.4: Có bao nhiêu bạn có chiều cao 143cm?

A. 3

B.4

C. 2

D. 5

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bảng tần số ta thấy có 2 học sinh có chiều cao 143cm.

Đáp án cần chọn là: C

6.5: Chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?

A. 150cm−160cm

B. 145cm−149cm

C. 143cm−145cm

D. 140cm−150cm

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bảng tần số ta thấy chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng 140cm−150cm.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề