Bài tập toán 10 số học trang 9 năm 2024
Học sinh lớp 3, để nắm vững kiến thức ôn tập phép cộng, phép trừ, hãy tham khảo lời giải chi tiết bài 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 trong sách Toán 3 Tập 1, Chân trời sáng tạo. Show Nguồn tài liệu hữu ích: - Xem toàn bộ Lời giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Lời giải toán lớp 3 trang 9, 10 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong khoảng 1000 - Lời giải toán lớp 3 trang 8, 9 tập 1 sách Cánh diều - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong khoảng 1000 Giải toán lớp 3 trang 9, 10 sách Chân trời sáng tạoGiải bài tập trang 9, 10 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo:Ôn tập phép cộng, phép trừ1. Lời giải bài 1 Trang 9 SGK Toán lớp 3 Đề bài: Đặt tính rồi tính.
Hướng dẫn giải: - Bước 1: Sắp xếp các số theo cột dọc, đặt chúng thẳng hàng với nhau. - Bước 2: Bắt đầu tính từ phải sang trái. Kết quả: 2. Lời giải bài 2 Trang 9 SGK Toán lớp 3 Đề bài: Tính
Hướng dẫn giải: Thực hiện phép tính từ bên trái sang phải. Kết quả:
3. Lời giải bài 3 Trang 9 SGK Toán lớp 3 Đề bài: Đội văn nghệ trường có tổng cộng 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi tổng số thành viên trong đội văn nghệ là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Để biết tổng số thành viên trong đội văn nghệ, cộng số bạn nữ với số bạn nam. Kết quả: Đội văn nghệ của trường có tổng cộng 27 + 15 = 42 (bạn) Đáp số: 42 bạn. 4. Lời giải bài 4 Trang 10 SGK Toán lớp 3 Đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây? Hướng dẫn giải: Để biết tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây, trừ số cây của tổ 1 từ số cây của tổ 2. Kết quả: Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là 25 - 18 = 7 (cây) Đáp số: 7 cây Bài học Cộng nhẩm, trừ nhẩm trong chương trình cũng được hướng dẫn chi tiết trong tài liệu Giải bài tập trang 11 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo. Hãy tham khảo và so sánh với cách giải của bạn. Nếu \(a\) và \(b\) cùng chia hết cho \(c\) thì \(a+b\) chia hết cho \(c\) (\(a, b, c\) là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng \(0\) đều chia hết cho \(5\). Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
Giải:
Nếu \(a+b\) chia hết cho \(c\) thì \(a\) và \(b\) chia hết cho \(c\). Mệnh đề sai. Số chia hết cho \(5\) thì tận cùng bằng \(0\). Mệnh đề sai. Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác là cân. Mệnh đề đúng. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. Mệnh đề sai.
Một số tận cùng bằng \(0\) là điều kiện đủ để số đó chia hết cho \(5\). Điều kiện đủ để một tam giác là cân là có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để chúng có diện tích bằng nhau.
Chia hết cho \(5\) là điều kiện cần để một số có tận cùng bằng \(0\). Điều kiện cần để tam giác là tam giác cân là nó có hai trung tuyến bằng nhau. Có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau. Bài 4 trang 9 sgk đại số 10 Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ"
Giải:
|