Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh về danh từ
Show
20 Câu Trắc Nghiệm Số Nhiều Đúng Của Danh Từ
2. Tổng hợp 4 dạng bài tập về danh từ có đáp án chi tiếtNào hãy cùng bắt tay vào làm bài tập chuyên đề danh từ trong tiếng Anh nhé! Topica sẽ chia làm 4 dạng bài tập chính: bài tập danh từ số nhiều và số ít, bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được, bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng và cuối cùng là danh từ đơn, danh từ ghép. 2.1. Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng AnhBài tập danh từ số ít số nhiều được xem là một phần quan trọng khi làm bài tập danh từ tiếng Anh. Đặc biệt là các bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều và ngược lại. Vì thế việc luyện tập chúng là điều không thể bỏ qua nhé! Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Example: My foot is big. → My feet are big. Bài tập đổi danh từ số ít sang số nhiều
Bài 4: Change the sentences into the singular formExample: The fish are quiet. → The fish is quiet.
Đáp án bài tậpĐáp án 1
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Dưới đây là 5 bài tập danh từ đếm được và không đếm được mà các bạn có thể luyện tập để hiểu rõ hơn kiến thức và hoàn thiện nội dung bài tập về danh từ tiếng Anh. Đây chỉ là một số bài tập tiếng Anh nhỏ, bạn có thể dễ dàng luyện tập chỉ với 10 phút mỗi ngày. Bài 1: Lựa chọn những danh từ dưới đây vào nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm được
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 1. I must buy _______ for breakfast. A. some bread B. a bread 2. It’s very difficult to find a ______ at the moment. A. work B. job 3. She gave me some good _______. A. advice B. advices 4. I’m sorry for being late. I had ______ with my car this morning. A. trouble B. troubles 5. The apartment is empty. They haven’t got any _______ yet. A. furniture B. furnitures 6. I want to write some letters. I need _______. A. a writing paper B. some writing paper 7. We had _________ when we were in Greece. A. very good weather B. a very good weather 8. When the fire started, there was _______. A. a complete chaos complete chaos 9. I want something to read. I’m going to buy _______. A. some paper B. a paper 10. Bad news _______ make anybody happy. A. don’t B. doesn’t Bài 3: Điền những từ cho trước vào những câu bên dưới sao cho thích hợpadvice, jam, meat, oil, rice, tennis, chocolate, lemonade, milk, tea
Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Bài 4: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết
Bài 5: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of vào các câu sau
Đáp án bài tậpĐáp án 1
Đáp án 2
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
1. A shoe of leather is a__________ a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather 2. This is my________ plantation. a. Mother-in-law b. mother-in-law’s c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law 3. ________ shoes are always of various types. a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’ 4. Glasses for holding beer are________ a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses 5. A horse which runs races is calleda__________ a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse 6. A table used for writing is called__________ a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table 7. They are__________ a. woman- professors b. womans- professors b. women professors d. women’s professors 8. We have got a lot of_______ book of exercise b. exercises-books exercise’s book’s d. exercise-books 9. They’d like to spend the week-end at ________ a. their aunt’s b. their aunt c. their aunt’s house d. their aunt 10. The ________ is long. a. knife’s handle b. knif’s handle c. knife handle d. handle of the knife Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý1. The time at which ones go to bed is bed______. 2. A paved walkway is side______. 3. A machine for washing dishes is dish_______. 4. Intense sorrow, grief is heart_____. 5. A holiday taken by newly married couples is honey________. Đáp án bài tậpĐáp án 1
Đáp án 2
Hy vọng bài tập về danh từ trong tiếng Anh trên sẽ giúp bạn ôn tập kỹ lưỡng và nắm chắc phần ngữ pháp về danh từ. Nếu bạn cần thêm bài đánh giá để kiểm tra trình độ, hãy đăng ký ngay dưới đây để nhận được hỗ trợ tận tình từ TOPICA Native nhé. |