Bài tổng hợp kế toán 1 tháng để lên bctc năm 2024
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển dòng tiền và nghĩa vụ thuế của một doanh nghiệp. BCTC được lập dựa trên việc tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán và tài khoản kế toán. Tính trung thực hợp lý của số liệu các tài khoản kế toán góp phần đảm bảo tính trung thực hợp lý của số liệu trên BCTC. Show Bài viết sau đây của MISA AMIS sẽ giới thiệu cho bạn đọc cách thức rà soát số liệu trên các tài khoản kế toán để phục vụ cho việc lập BCTC. 1. Kiến thức cơ bản về các nhóm tài khoảnĐể kiểm tra số liệu phản ánh trên từng tài khoản, trước hết kế toán cần hiểu rõ tính chất từng nhóm tài khoản kế toán. 1.1 Nhận diện tài khoản kế toánNhóm lớn Đầu số Nhóm nhỏ Ký hiệu Phát sinh Tài sản 1 Nhóm TK tiền Từ 111 đến 128, 171 Tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có Nhóm TK phải thu Từ 131 đến 141 Nhóm TK hàng tồn kho Từ 152 đến 157 2 Nhóm TK tài sản cố định, tài sản dài hạn khác Từ 211 đến 244 Nguồn vốn 3 Nhóm TK nợ phải trả Từ 311 đến 356 Giảm ghi bên nợ, tăng ghi bên có 4 Nhóm TK nguồn vốn chủ sở hữu Từ 411 đến 421 Doanh thu, chi phí, KDKD 5,7 Nhóm TK doanh thu, thu nhập 511,515,521,711 6,8 Nhóm TK chi phí Từ 611 đến 642, 811,821 Tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có 9 TK xác định kết quả KD 911 1.2 Nguyên tắc số dư– Các tài khoản thuộc nhóm tài sản có số dư bên nợ, nhưng trong đó có một số tài khoản có thể có số dư bên có, bao gồm: TK 131,138,171. – Các tài khoản thuộc nhóm nguồn vốn có số dư bên có, nhưng trong đó có một số tài khoản có thể có số dư bên nợ, bao gồm: TK 331,333,338,412,413,421. – Tài khoản đầu 5 đến 9 không có số dư sau khi kết chuyển lãi lỗ. 1.3 Trình bày số liệu trên Báo cáo tài chínhTên bảng biểu Tài khoản cung cấp số liệu 1- Bảng cân đối tài khoản Tất cả các TK từ đầu 1 đến đầu 9 2- Bảng cân đối kế toán Các TK đầu 1,2,3,4 (tài sản và nguồn vốn) 3- Báo cáo kết quả kinh doanh Các TK đầu 5,6,7,8,9 4- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp) Tổng hợp dòng tiền vào, ra từ sổ chi tiết các tài khoản 111, 112 5- Thuyết minh BCTC Tất cả các TK từ đầu 1 đến đầu 9 Có thể bạn quan tâm: Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước 2. Cách thức rà soát tài khoản và một số lưu ý đặc biệt:Đối với các tài khoản có số dư thì tính trung thực hợp lý của số dư cuối kỳ sẽ phụ thuộc cả vào tính trung thực hợp lý của số dư đầu kỳ. Do vậy bước đầu tiên, kế toán sẽ phải kiểm tra số dư đầu kỳ bằng cách so sánh số liệu này với số dư cuối kỳ trên BCTC năm trước. Sau đó, kế toán kiểm tra chi tiết phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản. Dưới đây là cách kiểm tra cơ bản một số tài khoản. 2.1. Các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán2.1.1 Các tài khoản TK 111,112,113,121,128,171Phải lập hay thu thập bằng chứng đảm bảo sự tồn tại, và tính đúng đắn của số dư các tài khoản. Cụ thể:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) Có TK 111 – Tiền mặt.
Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381). Lưu ý: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch giữa TK 111 với tiền tồn thực tế tại quỹ, các nguyên nhân phổ biến bao gồm:
2.1.2 Các tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136, 138, 141)
– Chênh lệch do các bên hạch toán công nợ tại các thời điểm khác nhau. Bên bán ghi nhận khoản phải thu tại ngày xuất hàng, nhưng bên mua ghi nhận khoản phải trả tại ngày nhận được hàng, chưa đối chiếu tới điều kiện giao hàng trong hợp đồng; – Chênh lệch do bên mua đã thanh toán tiền nhưng bên bán chưa nhận được và chưa vào sổ; – Chênh lệch do hạch toán sai đối tượng công nợ khi vào phần mềm. Ví dụ: MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ Bên bán: Công ty Fitek – MST: … Bên mua: Công ty 3Q – MST: …. Ngày đối chiếu Theo Sổ kế toán Công ty Fitek: Số dư phải thu KH 3Q (TK131-3Q) Theo Sổ kế toán Công ty 3Q: Số dư phải trả NCC Fitek (TK331-FITEK) Chênh lệch 31/12/2021 100.000.000 đ 85.000.000 đ 15.000.000 đ Lý do chênh lệch: Ngày 30/10/2021, Fitek có xuất 1 lô hàng bán cho 3Q giá trị 15 triệu, nhưng 3Q không ghi nhận phiếu nhập mua và cũng không thấy hàng trong kho. Căn cứ: Fitek không đưa ra được Biên bản giao hàng đầy đủ chữ ký, chứng minh hàng đã giao cho 3Q. Nguyên nhân: Fitek gửi hàng ngoài giờ hành chính, cho người không có chức năng nhận hàng được quy định trong hợp đồng, không có chữ ký người nhận hàng, làm thất lạc hàng. Biện pháp giải quyết: Fitek chấp nhận theo số liệu của 3Q vì Fitek giao hàng không đúng quy định. (Chú ý: Do làm sai quy định, nếu đã xuất hóa đơn GTGT, Công ty Fitek vẫn phải ghi nhận doanh thu và thuế GTGT đầu ra, đồng thời khoản chi phí do không nhận được khoản thanh toán được ghi nhận vào chi phí khác, nhưng có thể bị loại khi xác định thuế TNDN.) Lưu ý: Kế toán cần đối chiếu và lập biên bản xác nhận công nợ với tất cả khách hàng còn số dư cuối kỳ. Đặt biệt với các khách hàng có số dư bên có Tài khoản 131 – đây là khoản tiền khách hàng ứng trước. Kế toán phải có tài liệu chứng minh chưa đến hạn giao hàng, chưa bàn giao nghiệm thu công trình, dự án…. Số dư bên có tồn dài ngày và không chứng minh được thường phát sinh nhiều rủi ro, yêu cầu giải trình, chứng minh khi tranh, kiểm tra thuế.
2.1.3 Các tài khoản hàng tồn kho (TK152, 153, 154, 155, 156, 157):
Nợ TK 152,153,155,156 Có TK 3388.
Nợ TK 1381 Có TK 152,153,155,156
Lưu ý chung đối với các tài khoản kho: Kế toán cần so sánh số phát sinh nợ, có, dư cuối kỳ của các tài khoản kho với phát sinh tăng, giảm, tồn trong bảng xuất-nhập-tồn kho. Số liệu hai sổ phải thống nhất. Kinh nghiệm: Thông thường, để đảm bảo tính chuẩn xác của việc theo dõi, hạch toán hàng tồn kho, CCDC có phân bổ, khi mua nguyên vật liệu kế toán nên hạch toán nhập kho, sau đó hạch toán xuất kho khi giao hàng cho bộ phận bán hàng hoặc bộ phận tiêu dùng. Trong thực tế có không ít trường hợp hàng mua được chở luôn đến công trình để thi công, không qua kho, kế toán hạch toán thẳng vào TK 621, như vậy sẽ khó thống kê vật liệu về số lượng, giá cả khi cần. 2.1.4 Các tài khoản tài sản cố định, tài sản dài hạn (TK 211, 212, …, 244):
Tại thời điểm cuối kỳ, công ty cần kiểm kê tài sản cố định.
2.1.5. Các tài khoản nợ phải trả (TK 331 đến 356):
Lưu ý:
2.1.6 Các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu (TK 411 đến 421)
2.2. Các tài khoản trên Báo cáo kết quả kinh doanh2.2.1 Các tài khoản doanh thu (TK 511, 515, 521, 711)
Ví dụ, các hóa đơn xuất cho hàng cho, biếu, tặng, kế toán không hạch toán doanh thu nhưng vẫn phải kê khai vào tờ khai thuế, cũng dẫn đến chênh lệch giữa doanh thu trên tờ khai với doanh thu trên BCTC.
2.2.2 Các tài khoản chi phí (TK 641, 642, 811, 821):Đầu tiên, kế toán kiểm tra đối ứng tài khoản, nếu thấy xuất hiện tài khoản đối ứng khác lạ, cần xem lại từng trường hợp cụ thể. Các cặp tài khoản thường hoặc phải đi cùng nhau: Bút toán Nợ Bút toán Có Nợ TK621,6272 Có TK152 Nợ TK622, 6271,6411,6421 Có TK334 Nợ TK6274,6414,6424 Có TK214 Nợ TK821 Có TK3334 Bên cạnh đó, việc kiểm tra tính đúng kỳ của các bút toán hạch toán chi phí cũng rất quan trọng. Việc kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí được thực hiện tương tự như kiểm tra tính đúng kỳ của bút toán hạch toán doanh thu trình bày ở mục 2.2.1 nêu trên. Ngoài ra, để phục vụ đồng thời cho nhu cầu quản trị và soát xét BCTC, việc phân tích biến động doanh thu, chi phí giữa các kỳ trong năm, hoặc kỳ này so với cùng kỳ trước, so sánh với kế hoạch, so sánh với dự kiến, giải thích các biến động cũng có thể giúp kế toán phát hiện một số biến động bất thường, từ đó khoanh vùng được sai sót trong việc hạch toán nếu có. Quan trọng hơn, việc phân tích biến động này giúp kế toán, nhà quản trị có cái nhìn toàn diện, nắm bắt được xu thế biến động của tình hình sản xuất kinh doanh. Để việc lập BCTC không trở thành áp lực, mỗi một kế toán viên nên cố gắng làm tròn trách nhiệm của mình từ những ngày đầu tiên của kỳ kế toán, từ những bút toán đầu tiên. Ngoài ra, biết tận dụng các tiện ích vượt trội của phần mềm kế toán sẽ giúp cho công việc kiểm tra, đối chiếu, rà soát được nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn. Những kiến thức được nêu ra ở bài viết trên hy vọng có thể giúp các bạn kế toán viên rà soát hiệu quả các tài khoản để chuẩn bị tốt nhất cho việc lập BCTC cuối kỳ. Phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
|