Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học trong kế hoạch bài dạy

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các tài liệu khác tại đây => Tài Liệu

Bài tập cuối khóa module 9

Mô đun 9 với nội dung “Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò tiểu học/THCS/THPT”. Lúc tập huấn mô đun 9, thầy cô giáo sẽ phải nộp Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 để giảng viên chấm bài, cho điểm. Dưới đây là Mẫu bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin module 9 – Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc, Đạo đức, Tự nhiên xã hội…. nhưng Hoatieu.vn sưu tầm được và san sớt miễn phí tới các thầy cô, mời các bạn tham khảo.

Xem xét: Các môn còn lại Hoatieu.vn sẽ liên tục cập nhập để gửi tới các bạn.

1. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Toán

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT, KHỐI LẬP PHƯƠNG

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 1

Thời lượng thực hiện: [01 tiết]

[Tổ chức dạy học trực tiếp]

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

+ Nhận dạng và gọi đúng tên khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập tư nhân hoặc vật thật.

+ Kể tên được một số đồ vật trong thực tiễn có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương từ đó cảm thu được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn cuộc sống.

+ Khả năng quan sát, tăng trưởng trí tưởng tượng ko gian thông qua hoạt động lắp ghép, xếp hình.

+ Năng lực giao tiếp toán học, diễn tả, sử dụng tiếng nói toán học.

+ Năng lực hợp tác.

+ Siêng năng, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận lúc làm bài, thích thú môn học.

+ Tích hợp toán học và cuộc sống, mĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC

Thiết bị dạy học:

+ Thiết bị CNTT: Loa, máy tính bảng, điện thoại và được kết nối internet.

+ Thiết bị dạy học khác: Một số đồ vật thật như hộp quà, hộp sữa, hộp phấn, hộp màu, khối gỗ, rubic, đồ chơi có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương, bộ đồ dùng Toán lớp 1.

-Học liệu: Video clip bài hát: Dạy nhỏ học hình khối.

-Học liệu khác: SGK Toán 1

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Khởi động

a] Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và dẫn vào bài học mới, tăng trưởng NL quan sát.

b] Nội dung: HS hát/ múa theo các nhân vật trong clip và kể lại được tên các hình có trong bài hát.

c] Thành phầm:

– Hát múa theo bài hát.

– Kể được tên các hình nghe được trong bài hát.

d] Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV mở bài hát tổ chức cho HS múa hát theo nhân vật trong clip. Địa chỉ: //www.youtube.com/watch?v=PsLOoT2RTtY&t=128s

Bước 2: GV ổn định chỗ ngồi sau lúc bài hát kết thúc. T/c HS hoạt động nhóm kể tên các hình có trong bài hát nhưng HS nghe được. Kể thêm về màu sắc của các hình…

Nghe lại bài hát để xác nhận các hình đó đúng ko. Kể tên các đồ vật có hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông……

Bước 3: Giới thiệu bài học mới.

2. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Tiếng Việt

Mã học viên: ………………….

Mota: Cách sử dụng HLS trong hoạt động dạy học.

Mã lớp: SPS 0119.18-Tiếng Việt

Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP

TUẦN: 21

BÀI CHUYỆN BỐN MÙA

[HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ – ĐỌC THÀNH TIẾNG]

[Nguồn: Tiếng Việt lớp 2 [bộ sách Chân trời thông minh], tập 2, trang 26,27]

Môn học: Tiếng Việt ; Lớp: 2

Thời lượng thực hiện: [1 tiết]

I. Mục tiêu [Yêu cầu cần đạt]

1. Về năng lực

Năng lực chung: Góp phần tạo nên năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động luyện đọc trong nhóm, tìm từ chỉ đặc điểm cảnh vật trong nhóm. Năng lực khắc phục vấn đề thông qua việc đặt câu nói về sự vật trong tranh, nói về một mùa em thích

Năng lực đặc thù:

– Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, phân biệt được lời của các nhân vật và lời dẫn chuyện. Đọc đúng, vận tốc khoảng 60-65 tiếng / phút, luyện đọc một số từ khó: sung sướng, nảy lộc,..Hướng dẫn ngắt nghỉ ở một số câu dài: Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.//… Biết nêu và trả lời câu hỏi: Vì sao ? Hiểu được nội dung bài: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng.

– Viết: Viết đúng chữ hoa S và câu ứng dụng: Sông dài biển rộng

– Nói và nghe: Nói được 1 – 2 câu về một mùa trong năm nhưng em thích.

Tri thức: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật.

2. Phẩm chất:

– Biết liên hệ bản thân: Yêu quý tự nhiên cảnh vật bốn mùa.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh, bài giảng điện tử

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Khởi động- Luyện đọc thành tiếng

a] Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho học trò lúc vào bài học.

– Rèn HS đọc đúng, trôi chảy từ, câu, đoạn.

b] Nội dung:

Quan sát và đoán tranh trình bày các mùa nào trong năm

c] Thành phầm: Câu trả lời của HS

d] Tổ chức thực hiện

– GV trình chiếu tranh và đưa ra câu hỏi

– HS quan sát tranh + trả lời câu hỏi về nội dung trong tranh.

– GV nhận xét, khen ngợi học trò nhanh và đúng nhất.

– GV trình chiếu tranh và giới thiệu:

– Liên hệ dẫn dắt nội dung hoạt động khở động vào bài học.

– GV chiếu sile có các từ cần luyện đọc

– Yêu cầu HS đọc từ, câu. Nghe và thay đổi lỗi cho HS [nếu có].

– Chiếu sile: Hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ:

Hướng dẫn giải nghĩa từ cần xem xét, chiếu sile hình ảnh. Cho HS xem hình ảnh minh hoạ [ đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường]

– Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 2 đoạn :

+ Đoạn 1 : Một ngày … ko thích em được ?

+ Đoạn 2 : Phần còn lại.

– Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

3. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Tự nhiên xã hội

Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau:

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

Môn học/Hoạt động giáo dục: Tự nhiên xã hội; Lớp: 3

Thời lượng thực hiện: [số tiết]

I. Yêu cầu cần đạt

Học xong bài này, học trò đạt được các yêu cầu sau:

– Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.

– Nêu được lợi ích của cá.

Năng lực

– Năng lực nhận thức khoa học: Nhận mặt và nêu được các lợi ích của cá.

– Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

+ HS tìm các giải pháp nên, ko nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cá.

+ Học trò quan sát tranh [ SGK] tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.

– Năng lực vận dụng tri thức, kỹ năng: Nêu và nhận diện các bộ phận thân thể của các con cá.

Phẩm chất

– Góp phần tạo nên các phẩm chất: siêng năng, trách nhiệm, trung thực, thích thú môn học.

Giáo dục bảo vệ môi trường

– Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

– Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật

– Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

* Thầy cô giáo:

+ Máy tính [có hỗ trợ Camera và micro], sách giáo khoa, KHBD PowerPoint

* Học trò:

+ Sách giáo khoa, vở.

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Hoạt động khởi động

a] Mục tiêu

Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những tình huống

loài cá bơi trong nước

b] Nội dung

– Hướng dẫn học trò biết loài cá sống tong nước [slide 3, 4]

c] Thành phầm

– Dùng video editor cắt phim: đoạn quay hồ cá

– Dùng audio editor cắt ghép nhạc: Cá vàng bơi

– Ứng dụng PP liên kết video, âm thanh và trình chiếu

Tên hoạt động: Trò chơi “Người nào nhanh, người nào đúng”

a] Mục tiêu

– HS nói được tên các loại cá nhưng em đã biết.

– Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

b] Nội dung

– Hướng dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: //www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8 [slide 19, 20, 21]

c] Thành phầm

– Bài trình chiếu PowerPoint

d] Tổ chức thực hiện

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. HĐ khởi động [5 phút] [slide 3, 4]

– Cho HS hát bài Cá vàng bơi

– Kết nối tri thức – Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ khám phá tri thức [26 phút] [slide 5đến 18]

* Mục tiêu:

– Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.

– Nêu được lợi ích của cá

*Cách thực hiện:

Việc 1: Quan sát và thảo luận

– Thầy cô giáo giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học trò quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi :

– Thầy cô giáo giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát và giới thiệu về một con.

– GV yêu cầu HS trình diễn kết quả thảo luận.

* Câu hỏi gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.

+ Bên ngoài thân thể của những con cá thường có gì bảo vệ?

+Bên trong thân thể chúng có xương sống ko?

+Cá sống ở đâu?

+Chúng thở bằng gì và vận chuyển bằng gì ?

=> Thầy cô giáo giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất nhiều chủng loại ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất nhỏ có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo,… Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, ko vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.

Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Thân thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

Việc 2: Thảo luận

– Thầy cô giáo yêu cầu các nhóm học trò thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn nhưng em biết.

+ Nêu lợi ích của cá

+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá nhưng em biết.

– GV yêu cầu đại diện các nhóm trình diễn kết quả thảo luận của nhóm mình.

– Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, thông minh.

* Xem xét: Quan sát và theo dõi, trợ giúp nhân vật M1+ M2 hoàn thành YC của bài học

Kết luận chung:

+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho thân thể con người.

+ Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá tăng trưởng và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

=>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?

=> GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, ko đánh bắt lộn xộn, tăng trưởng nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp pháp.

3. HĐ ứng dụng [4 phút]

– Trò chơi: “Người nào nhanh, người nào đúng” [slide 19, 20, 21]

– Hướng dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: //www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8

– Về nhà nói lại tri thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác.

– Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mẫu hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương.

– HS tham hát.

– Lắng tai – Mở vở ra ghi bài.

* HĐ tư nhân – Nhóm- Cả lớp

– Lắng tai nhiệm vụ thực hiện

– Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát, thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra giấy

*TBHT quản lý:

+ Đại diện các nhóm trình diễn kết quả thảo luận của nhóm mình

+ Các nhóm khác nghe và bổ sung

*Dự kiến một số ND san sớt:

+…

+…vẩy,…

+ Bên trong thân thể chúng có xương sống.

+Cá sống ở dưới nước.

+ Chúng thở bằng mang, …

=> Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.

– Lắng tai và ghi nhớ

– Lắng tai và ghi nhớ

* HĐ Nhóm – Cả lớp

– Học trò thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu

– Đại diện nhóm trình diễn kết quả thảo luận.

– Các nhóm khác nghe và bổ sung.

– Học trò trả lời theo suy nghĩ.

– Lắng tai.

– HS tham gia chơi

– Lắng tai, thực hiện

Xem thêm:   Top 12 bài tả chiếc cặp sách của em hay nhất

4. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Đạo đức

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO

HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

Môn học: Đạo đức ; Lớp: 2

Thời lượng thực hiện: [2 tiết]

I. Mục tiêu [Yêu cầu cần đạt]

Nêu một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

– Thực hiện được những việc làm cụ thể để trình bày kính trọng thầy giáo, cô giáo.

1. Về năng lực:

Năng lực tự chủ và tự học: Trông thấy được một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

– Năng lực khắc phục vấn đề và thông minh: Đưa ra ý kiến và sắm vai để khắc phục tình huống trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

– Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

– Năng lực tăng trưởng bản thân: Nhất trí với thái độ hành vi, trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

2. Về phẩm chất:

Nhân ái: Chủ động thực hiện những việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

– Thiết bị dạy học và ứng dụng hỗ trợ: Máy vi tính, tivi, loa; MS PowerPoint, Quizzi, Paint, Video editor, Zalo.

– Học liệu số: Hành trang số, YouTube, Pinterest.com

1. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Người nào tinh mắt

a] Mục tiêu: Nêu một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

b] Tổ chức thực hiện [thầy cô giáo và học trò thực hiện phần trình diễn, tương tác theo phần trình diễn…]:

Nội dung/slide

GV

HS

Thầy cô giáo giới thiệu bài, nêu mục tiêu.

Hs lắng tai

– GV giới thiệu trò chơi : Người nào tinh mắt.

– GV hướng dẫn lối chơi và nêu nhiệm vụ.

Quan sát và lắng tai

Thầy cô giáo chiếu tuần tự 4 bức tranh và yêu cầu HS quan sát ghi nhớ các tranh và cho biết những tranh nào trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo?

Hs quan sát tranh và chọn những tranh trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo [ HS chọn tranh 1, 3,4]

GV trình chiếu 4 bức tranh chốt lại ý đúng và yêu cầu hoc sinh kể thêm 1 số việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

Hs lắng tai và nêu thêm một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo , cô giáo như: giơ tay lúc phát biểu,…

GV trình chiếu video phần kết luận chốt lại nội dung bài

Hs lắng tai.

c] Dự kiến thành phầm hoạt động:

– Kết quả trò chơi của học trò.

– Các hình trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

d] Dự kiến tiêu chí nhận định:

– Phương pháp nhận định: vấn đáp, quan sát

– Phương tiện nhận định: Câu hỏi

– Người nhận định: GV – HS

5. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Âm nhạc

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN ÂM NHẠC

LỚP

TÊN CHỦ ĐỀ:

TÊN BÀI HỌC:

Thời kì thực hiện: ngày… tháng … năm … [hoặc từ …/ … / … tới …/ … / …]

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về năng lực:

2. Về phẩm chất:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Thiết bị dạy học:

2. Học liệu số:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

[thời kì]

YCCĐ

Nội dung dạy học

trọng tâm.

PP/KTDH

chủ đạo.

Phương án nhận định

Phương án sử dụng CNTT

Hoạt động 1. Mở đầu

Hoạt động 2: Tạo nên tri thức mới

Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động 4: Vận dụng

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU

TIẾT ……

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

b. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập

c. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập.

d. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 2: Tạo nên tri thức mới

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 3. Luyện tập

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9

Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 -

Bài tập cuối khóa module 9

Mô đun 9 với nội dung “Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò tiểu học/THCS/THPT”. Lúc tập huấn mô đun 9, thầy cô giáo sẽ phải nộp Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 để giảng viên chấm bài, cho điểm. Dưới đây là Mẫu bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin module 9 - Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc, Đạo đức, Tự nhiên xã hội.... nhưng Hoatieu.vn sưu tầm được và san sớt miễn phí tới các thầy cô, mời các bạn tham khảo.

Xem xét: Các môn còn lại Hoatieu.vn sẽ liên tục cập nhập để gửi tới các bạn.

1. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Toán

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT, KHỐI LẬP PHƯƠNG

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 1

Thời lượng thực hiện: [01 tiết]

[Tổ chức dạy học trực tiếp]

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

+ Nhận dạng và gọi đúng tên khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập tư nhân hoặc vật thật.

+ Kể tên được một số đồ vật trong thực tiễn có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương từ đó cảm thu được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn cuộc sống.

+ Khả năng quan sát, tăng trưởng trí tưởng tượng ko gian thông qua hoạt động lắp ghép, xếp hình.

+ Năng lực giao tiếp toán học, diễn tả, sử dụng tiếng nói toán học.

+ Năng lực hợp tác.

+ Siêng năng, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận lúc làm bài, thích thú môn học.

+ Tích hợp toán học và cuộc sống, mĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC

-Thiết bị dạy học:

+ Thiết bị CNTT: Loa, máy tính bảng, điện thoại và được kết nối internet.

+ Thiết bị dạy học khác: Một số đồ vật thật như hộp quà, hộp sữa, hộp phấn, hộp màu, khối gỗ, rubic, đồ chơi có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương, bộ đồ dùng Toán lớp 1.

-Học liệu: Video clip bài hát: Dạy nhỏ học hình khối.

-Học liệu khác: SGK Toán 1

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Khởi động

a] Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và dẫn vào bài học mới, tăng trưởng NL quan sát.

b] Nội dung: HS hát/ múa theo các nhân vật trong clip và kể lại được tên các hình có trong bài hát.

c] Thành phầm:

- Hát múa theo bài hát.

- Kể được tên các hình nghe được trong bài hát.

d] Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV mở bài hát tổ chức cho HS múa hát theo nhân vật trong clip. Địa chỉ: //www.youtube.com/watch?v=PsLOoT2RTtY&t=128s

Bước 2: GV ổn định chỗ ngồi sau lúc bài hát kết thúc. T/c HS hoạt động nhóm kể tên các hình có trong bài hát nhưng HS nghe được. Kể thêm về màu sắc của các hình…

Nghe lại bài hát để xác nhận các hình đó đúng ko. Kể tên các đồ vật có hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông……

Bước 3: Giới thiệu bài học mới.

2. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Tiếng Việt

Mã học viên: ......................

Mota: Cách sử dụng HLS trong hoạt động dạy học.

Mã lớp: SPS 0119.18-Tiếng Việt

Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP

TUẦN: 21

BÀI CHUYỆN BỐN MÙA

[HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - ĐỌC THÀNH TIẾNG]

[Nguồn: Tiếng Việt lớp 2 [bộ sách Chân trời thông minh], tập 2, trang 26,27]

Môn học: Tiếng Việt ; Lớp: 2

Thời lượng thực hiện: [1 tiết]

I. Mục tiêu [Yêu cầu cần đạt]

1. Về năng lực

Năng lực chung: Góp phần tạo nên năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động luyện đọc trong nhóm, tìm từ chỉ đặc điểm cảnh vật trong nhóm. Năng lực khắc phục vấn đề thông qua việc đặt câu nói về sự vật trong tranh, nói về một mùa em thích

Năng lực đặc thù:

- Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, phân biệt được lời của các nhân vật và lời dẫn chuyện. Đọc đúng, vận tốc khoảng 60-65 tiếng / phút, luyện đọc một số từ khó: sung sướng, nảy lộc,..Hướng dẫn ngắt nghỉ ở một số câu dài: Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.//... Biết nêu và trả lời câu hỏi: Vì sao ? Hiểu được nội dung bài: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng.

- Viết: Viết đúng chữ hoa S và câu ứng dụng: Sông dài biển rộng

- Nói và nghe: Nói được 1 – 2 câu về một mùa trong năm nhưng em thích.

Tri thức: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật.

2. Phẩm chất:

- Biết liên hệ bản thân: Yêu quý tự nhiên cảnh vật bốn mùa.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh, bài giảng điện tử

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Khởi động- Luyện đọc thành tiếng

a] Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho học trò lúc vào bài học.

- Rèn HS đọc đúng, trôi chảy từ, câu, đoạn.

b] Nội dung:

Quan sát và đoán tranh trình bày các mùa nào trong năm

c] Thành phầm: Câu trả lời của HS

d] Tổ chức thực hiện

- GV trình chiếu tranh và đưa ra câu hỏi

- HS quan sát tranh + trả lời câu hỏi về nội dung trong tranh.

- GV nhận xét, khen ngợi học trò nhanh và đúng nhất.

- GV trình chiếu tranh và giới thiệu:

- Liên hệ dẫn dắt nội dung hoạt động khở động vào bài học.

- GV chiếu sile có các từ cần luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc từ, câu. Nghe và thay đổi lỗi cho HS [nếu có].

- Chiếu sile: Hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ:

- Hướng dẫn giải nghĩa từ cần xem xét, chiếu sile hình ảnh. Cho HS xem hình ảnh minh hoạ [ đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường]

- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 2 đoạn :

+ Đoạn 1 : Một ngày … ko thích em được ?

+ Đoạn 2 : Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

3. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Tự nhiên xã hội

Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau:

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

Môn học/Hoạt động giáo dục: Tự nhiên xã hội; Lớp: 3

Thời lượng thực hiện: [số tiết]

I. Yêu cầu cần đạt

Học xong bài này, học trò đạt được các yêu cầu sau:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.

- Nêu được lợi ích của cá.

Năng lực

- Năng lực nhận thức khoa học: Nhận mặt và nêu được các lợi ích của cá.

- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

+ HS tìm các giải pháp nên, ko nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cá.

+ Học trò quan sát tranh [ SGK] tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.

- Năng lực vận dụng tri thức, kỹ năng: Nêu và nhận diện các bộ phận thân thể của các con cá.

Phẩm chất

- Góp phần tạo nên các phẩm chất: siêng năng, trách nhiệm, trung thực, thích thú môn học.

Giáo dục bảo vệ môi trường

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

* Thầy cô giáo:

+ Máy tính [có hỗ trợ Camera và micro], sách giáo khoa, KHBD PowerPoint

* Học trò:

+ Sách giáo khoa, vở.

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Hoạt động khởi động

a] Mục tiêu

Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những tình huống

loài cá bơi trong nước

b] Nội dung

- Hướng dẫn học trò biết loài cá sống tong nước [slide 3, 4]

c] Thành phầm

- Dùng video editor cắt phim: đoạn quay hồ cá

- Dùng audio editor cắt ghép nhạc: Cá vàng bơi

- Ứng dụng PP liên kết video, âm thanh và trình chiếu

Tên hoạt động: Trò chơi “Người nào nhanh, người nào đúng”

a] Mục tiêu

- HS nói được tên các loại cá nhưng em đã biết.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

b] Nội dung

- Hướng dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: //www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8 [slide 19, 20, 21]

c] Thành phầm

- Bài trình chiếu PowerPoint

d] Tổ chức thực hiện

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. HĐ khởi động [5 phút] [slide 3, 4]

- Cho HS hát bài Cá vàng bơi

- Kết nối tri thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ khám phá tri thức [26 phút] [slide 5đến 18]

* Mục tiêu:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.

- Nêu được lợi ích của cá

*Cách thực hiện:

Việc 1: Quan sát và thảo luận

- Thầy cô giáo giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học trò quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi :

- Thầy cô giáo giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát và giới thiệu về một con.

- GV yêu cầu HS trình diễn kết quả thảo luận.

* Câu hỏi gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.

+ Bên ngoài thân thể của những con cá thường có gì bảo vệ?

+Bên trong thân thể chúng có xương sống ko?

+Cá sống ở đâu?

+Chúng thở bằng gì và vận chuyển bằng gì ?

=> Thầy cô giáo giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất nhiều chủng loại ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất nhỏ có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo,… Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, ko vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.

Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Thân thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

Việc 2: Thảo luận

- Thầy cô giáo yêu cầu các nhóm học trò thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn nhưng em biết.

+ Nêu lợi ích của cá

+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá nhưng em biết.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình diễn kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, thông minh.

* Xem xét: Quan sát và theo dõi, trợ giúp nhân vật M1+ M2 hoàn thành YC của bài học

Kết luận chung:

+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho thân thể con người.

+ Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá tăng trưởng và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

=>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?

=> GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, ko đánh bắt lộn xộn, tăng trưởng nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp pháp.

3. HĐ ứng dụng [4 phút]

- Trò chơi: “Người nào nhanh, người nào đúng” [slide 19, 20, 21]

- Hướng dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: //www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8

- Về nhà nói lại tri thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác.

- Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mẫu hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương.

- HS tham hát.

- Lắng tai – Mở vở ra ghi bài.

* HĐ tư nhân – Nhóm- Cả lớp

- Lắng tai nhiệm vụ thực hiện

- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát, thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra giấy

*TBHT quản lý:

+ Đại diện các nhóm trình diễn kết quả thảo luận của nhóm mình

+ Các nhóm khác nghe và bổ sung

*Dự kiến một số ND san sớt:

+…

+…vẩy,…

+ Bên trong thân thể chúng có xương sống.

+Cá sống ở dưới nước.

+ Chúng thở bằng mang, …

=> Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.

- Lắng tai và ghi nhớ

- Lắng tai và ghi nhớ

* HĐ Nhóm - Cả lớp

- Học trò thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu

- Đại diện nhóm trình diễn kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học trò trả lời theo suy nghĩ.

- Lắng tai.

- HS tham gia chơi

- Lắng tai, thực hiện

4. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Đạo đức

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO

HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

Môn học: Đạo đức ; Lớp: 2

Thời lượng thực hiện: [2 tiết]

I. Mục tiêu [Yêu cầu cần đạt]

- Nêu một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

- Thực hiện được những việc làm cụ thể để trình bày kính trọng thầy giáo, cô giáo.

1. Về năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học: Trông thấy được một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

- Năng lực khắc phục vấn đề và thông minh: Đưa ra ý kiến và sắm vai để khắc phục tình huống trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

- Năng lực tăng trưởng bản thân: Nhất trí với thái độ hành vi, trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

2. Về phẩm chất:

- Nhân ái: Chủ động thực hiện những việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

- Thiết bị dạy học và ứng dụng hỗ trợ: Máy vi tính, tivi, loa; MS PowerPoint, Quizzi, Paint, Video editor, Zalo.

- Học liệu số: Hành trang số, YouTube, Pinterest.com

1. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Người nào tinh mắt

a] Mục tiêu: Nêu một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

b] Tổ chức thực hiện [thầy cô giáo và học trò thực hiện phần trình diễn, tương tác theo phần trình diễn…]:

Nội dung/slide

GV

HS

Thầy cô giáo giới thiệu bài, nêu mục tiêu.

Hs lắng tai

- GV giới thiệu trò chơi : Người nào tinh mắt.

- GV hướng dẫn lối chơi và nêu nhiệm vụ.

Quan sát và lắng tai

Thầy cô giáo chiếu tuần tự 4 bức tranh và yêu cầu HS quan sát ghi nhớ các tranh và cho biết những tranh nào trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo?

Hs quan sát tranh và chọn những tranh trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo [ HS chọn tranh 1, 3,4]

GV trình chiếu 4 bức tranh chốt lại ý đúng và yêu cầu hoc sinh kể thêm 1 số việc làm trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

Hs lắng tai và nêu thêm một số biểu lộ của sự kính trọng thầy giáo , cô giáo như: giơ tay lúc phát biểu,…

GV trình chiếu video phần kết luận chốt lại nội dung bài

Hs lắng tai.

c] Dự kiến thành phầm hoạt động:

- Kết quả trò chơi của học trò.

- Các hình trình bày sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.

d] Dự kiến tiêu chí nhận định:

- Phương pháp nhận định: vấn đáp, quan sát

- Phương tiện nhận định: Câu hỏi

- Người nhận định: GV - HS

5. Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Âm nhạc

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN ÂM NHẠC

LỚP

TÊN CHỦ ĐỀ:

TÊN BÀI HỌC:

Thời kì thực hiện: ngày… tháng … năm … [hoặc từ …/ … / … tới …/ … / …]

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về năng lực:

2. Về phẩm chất:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Thiết bị dạy học:

2. Học liệu số:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

[thời kì]

YCCĐ

Nội dung dạy học

trọng tâm.

PP/KTDH

chủ đạo.

Phương án nhận định

Phương án sử dụng CNTT

Hoạt động 1. Mở đầu

Hoạt động 2: Tạo nên tri thức mới

Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động 4: Vận dụng

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU

TIẾT ……

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

b. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập

c. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập.

d. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 2: Tạo nên tri thức mới

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 3. Luyện tập

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Tổ chức cho học trò thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. Tổ chức cho học trò trình bầy kết quả học tập
  4. Nhận xét, nhận định thực hiện nhiệm vụ học tập

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

[rule_{ruleNumber}]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_3_plain]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_1_plain]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_2_plain]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_2_plain]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_3_plain]

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

[rule_1_plain]

Nguồn:cungdaythang.com

#Bản #mô #tả #phương #án #ứng #dụng #công #nghệ #thông #tin #cho #hoạt #động #học #module

Video liên quan

Chủ Đề