Bảo hiểm xã hội tieng anh là gì năm 2024

Bảo hiểm xã hội Việt Nam (tiếng Anh: Viet Nam Social Security, viết tắt là VSS) là cơ quan trực thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là bảo hiểm); thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế; của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam được quy định tại Nghị định 89/2020/NĐ-CP ngày 4/8/2020 của Chính phủ.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 95/2015/QH13, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) 01 lần. Trong bài viết này, Zluat sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội 1 lần bằng tiếng anh.

Bảo hiểm xã hội tieng anh là gì năm 2024
Social Insurance

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm xã hội là sự bù đắp một phần thu nhập dành cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, thai sản hay bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.

Trong đó, chế độ bảo hiểm xã hội 1 lần chỉ là một trong những quyền lợi mà người tham gia BHXH được hưởng. Cụ thể là đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau 1 năm nghỉ việc hoặc người tham gia BHXH tự nguyện dừng tham gia BHXH sau 1 năm và một số trường hợp đặc biệt khác khi có yêu cầu gửi cơ quan BHXH sẽ được giải quyết hưởng chế độ BHXH 1 lần theo quy định.

Trong tiếng Anh, bảo hiểm là insurance, xã hội là social. Ghép hai danh từ này với nhau ta được danh từ ghép “Bảo hiểm xã hội” trong tiếng Anh là Social insurance.

Social insurance is a form of social welfare that provides insurance against economic risks. The insurance may be provided publicly or through the subsidizing of private insurance. In contrast to other forms of social assistance, individuals’ claims are partly dependent on their contributions, which can be considered insurance premiums to create a common fund out of which the individuals are then paid benefits in the future.

2. Một số thuật ngữ bảo hiểm xã hội trong tiếng anh.

– Health insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm y tế.

– Sick được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: ốm đau

– Maternity được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: thai sản

– Voluntary social insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: bảo hiểm xã hội tự nguyện

– Life insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm nhân thọ.

– Compulsory social insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm xã hội bắt buộc

– Accident insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm tai nạn.

– Retire được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: hưu trí

– Survivorship được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: tử tuất

– Unemployment insurance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm thất nghiệp.

– Base salary được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: mức lương cơ sở

– Employer được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: người sử dụng lao động

– Workers được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Người lao động

– Social insurance 1 time được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Bảo hiểm xã hội một lần

– Social insurance agencies được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Cơ quan bảo hiểm xã hội

3. Các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.

NLĐ tham gia BHXH có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH (hoặc chưa đủ 15 năm đóng BHXH đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phương, thị trấn) và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện.

– NLĐ tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

– Ra nước ngoài để định cư.

– Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

– NLĐ thuộc một trong các trường hợp sau đây khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu:

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

4. Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.

Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

– 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

– 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

– NLĐ có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Riêng NLĐ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

– 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

– 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

– Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Lưu ý chung:

– Khi tính mức hưởng BHXH một lần trong trường hợp thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

– Trường hợp có thời gian đóng BHXH cả trước và sau ngày 01/01/2014 mà thời gian đóng trước ngày 01/01/2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ ngày 01/01/2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng BHXH một lần.

Trên đây là nội dung bài viết của Zluat về “ Bảo hiểm xã hội tiếng anh là gì ? ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.

Bảo hiểm xã hội 1 lần tiếng Anh là gì?

BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ/ (LUMP-SUM SOCIAL SECURITY OF MR/MRS)........................

Bảo hiểm xã hội trong tiếng Anh là gì?

Social insurance contributions are compulsory payments paid to the government that confer entitlement to receive a future social benefit.

Chốt sổ bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì?

Chốt sổ (finalize the book) là việc tất toán (finalization) và chấm dứt (termination) quá trình đóng tiền của người lao động.

Chế độ bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì?

Bảo hiểm xã hội tiếng anh là Social insurance. Ở Việt Nam có 2 loại bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đó là: - Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.