Bảo hiểm xe oto 5 tấn bao nhiêu tiền năm 2024

Trong bài viết này chúng tôi chỉ tóm tắt một số vấn đề chính liên quan đến mức phạt và biểu giá phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự

Lỗi không có bảo hiểm ô tô có mức phạt là bao nhiêu ?

Tại khoản 2, Điều 28 Luật giao thông đường bộ quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông, điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

- Giấy đăng ký xe (Cavet xe)

- Giấy phép lái xe Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Sổ kiểm định)

- Giấy chúng nhận bảo hiểm Trách Nhiệm Dân Sự (Bảo Hiểm tự nguyện)

- Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới là một trong bốn loại giấy chứng nhận quan trọng cần phải có khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Nếu không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự hoặc không mang theo thì bị xử lý, chế tài như thế nào ?

Căn cứ khoản 4, Điều 21, nghị định 46/2016/ND-CP, Phạt tiền các hành vi sau đây:

Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự của chủ xe cơ giớ còn hiệu lực: Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đ

Lợi ích khi tham gia Bảo Hiểm Bắt Buộc Ô Tô.

- Chúng tôi sẽ có bài viết chuyên sâu về vấn đề về bồi thường và qui định bồi thường.

- Trước mắt là không bị cảnh sát giao thông phạt tiền. Vụ này là quan tâm lớn nhất nhé anh chị !

Các loại Bảo Hiểm Xe Ô Tô

Bảo hiểm ô tô và bảo hiểm xe tải hiện nay có 2 loại:

1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô - Xe Tải hay còn gọi là Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự

Là loại bảo hiểm cần phải mua cho xe để thuận tiện cho việc tham gia giao thông và không bị CSGT thổi phạt

Phí Bảo Hiểm Dân Sự Ô Tô theo bảng bên dưới:

Bảo hiểm xe oto 5 tấn bao nhiêu tiền năm 2024

Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô - Xe Tải - Xe Máy

Chú ý: Biểu phí chưa bao gồm VAT

Biểu phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe đặc biệt:

Bảo hiểm xe oto 5 tấn bao nhiêu tiền năm 2024

2. Bảo hiểm Thân Vỏ Ô Tô

Hay thường được gọi dân dã là Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô

- Là bảo hiểm các bộ phận bên ngoài của xe (Thân vỏ mà, nghe hiểu liền) bao gồm các bộ phận như: Nắp capo, calang, đèn, gương kính, gạt nước ... Tóm lại là tất cả các bộ phận thuộc tổng thành thân vỏ của xe.

- Nếu có sự cố xảy ra gây hư hỏng, mất cắp, ảnh hưởng đến các bộ phận trên thân vỏ thì công ty bảo hiểm sẽ trả phí để khắc phục, thay mới tùy điều kiện ký kết giữa chủ xe và công ty bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.

- Tùy vào gói bảo hiểm mà khách hàng tham gia ký hợp đồng với công ty bảo hiểm. Khách hàng sẽ được hưởng các quyền lợi đước bảo hiểm như:

+ Thiệt hại vât chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ như: Đâm đụng, va chậm, lật đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn

+ Tai nạn bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, giông bão, động đất, sóng thần...

+ Bị cướp, bin mất cắp

+ Chi phí cẩu kéo...

Bên cạnh đó còn có các gói bảo hiểm mở rộng như:

+ Bảo hiểm mất cắp bộ phận

+ Bảo hiểm lựa chọn đơn vị, cơ sở sữa chữa chỉ định

+ Bảo hiểm thủy kích (Bảo hiểm ngập nước)

+ Bảo hiểm hoạt động bên ngoài lãnh thổ Việt Nam

...

Tùy thuộc vào nguyên nhân, mức độ lỗi, thiệt hại, công ty bảo hiểm sẽ giám định và xem xét bồi thường một phần hoặc toàn bộ tổn thất cho chủ xe.

Biểu phí bảo hiểm vật chất

  1. Đa số các công ty bảo hiểm đều có mức phí dao động từ 1.5% - 2% giá trị xe theo hóa đơn đối với xe mới.
  1. Đối với xe cũ cách định giá như sau:

- Xe đã sử dụng 1 năm: 100% giá trị thị trường xe mới

- Xe đã sử dụng 1-3 năm: 85% iá trị thị trường xe mới

- Xe đã sử dụng 3-6 năm: 70% iá trị thị trường xe mới

- Xe đã sử dụng 6-10 năm: 50% iá trị thị trường xe mới

- Xe đã sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị thị trường xe mới

Trên đây là một số thông tin cơ bản nhất về Bảo Hiểm Ô Tô - Bảo Hiểm Xe Tải

Quý anh chị cần hỗ trợ thông tin vui lòng liên hệ Số Điện Thoại bên dưới để được tư vấn chuyên sâu, Mua mới bảo hiểm ô tô, Gia hạn bảo hểm xe ô tô

I. Bảo hiểm TNDS bắt buộc:

1. Phí bảo hiểm:

Giá quy định: 480.700 đồng/năm (Đã có VAT)

Giá bán siêu chiết khấu: Gọi ngay A.Tuấn 0926.024.999 hưởng ngay Khuyến mãi đặc biệt: GIẢM 30% PHÍ (Phục vụ tận nơi tại TP.HCM)

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe 4, 5 chỗ (theo đăng ký) : là loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật, bắt buộc chủ xe/ lái xe phải mua, gặp CSGT bạn phải có, đi đường bạn phải đem theo.

Đối với xe ô tô 4 và 5 chỗ không kinh doanh vận tải, Bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho Người Thứ Ba khi xảy ra tai nạn, nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Công ty bảo hiểm sẽ thay chủ xe bồi thường cho người bị tai nạn.

2. Quyền lợi Bảo hiểm TNDS chủ xe ô tô:

Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Bảo Hiểm sẽ thay chủ xe (xe ô tô 4, 5 chỗ không kinh doanh vận tải) bồi thường những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra theo mức tối đa như sau: – Về người: 150trđ/người/vụ. – Về Tài sản: 100trđ/vụ.

3. Phạm vi bảo hiểm – Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. – Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;

4. Các loại trừ bảo hiểm

  • Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại
  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
  • Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

5. Mức trách nhiệm bảo hiểm

  • Đối với thiệt hại về người (bên thứ ba, do xe ô tô gây ra): 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  • Đối với thiệt hại về tài sản (bên thứ ba, do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

6. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

  • Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
  • Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm

Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới sẽ giúp bạn giảm bớt phần trách nhiệm phải bồi thường cho người bị nạn và yên tâm khi điều khiển chiếc xe của mình tham gia giao thông.

II. Bảo hiểm tự nguyện Lái xe & người ngồi trên xe:

Với xe ô tô 4 và 5 chỗ không kinh doanh vận tải, bảo hiểm Bắt buộc chỉ có tác dụng bảo hiểm cho Bên thứ ba (bên bị xe mình tông vào), còn tài xế và người ngồi trên xe của mình chưa có bảo hiểm nên để đảm bảo quyền lợi bạn nên mua thêm bảo hiểm tự nguyện người ngồi trên xe:

Mức phí thông dụng: Xe 5 chỗ (cả tài xế): 50.000đ / năm – Mức bảo hiểm : 10trđ/người/vụ).

Bạn có thể mua mức phí cao hơn để hưởng quyền lợi cao hơn:

Mức phí 20.000đ/người – Mức bảo hiểm : 20trđ/người/vụ.

Mức phí 50.000đ/người – Mức bảo hiểm : 50trđ/người/vụ….

III. Bảo hiểm 2 chiều (vật chất xe):

Bảo hiểm TNDS Bắt buộc xe 4-5 chỗ là để bồi thường cho Bên thứ ba (bên bị xe của chủ xe gây thiệt hại).

Bảo hiểm Lái xe & Người ngồi trên xe là để đền cho Lái xe và Người ngồi trên xe.

Vậy còn xe của bạn nếu bị hư hỏng do tai nạn, do đâm, va, lật đổ, cháy, nổ, chìm, rơi, sập cống, cây đè, đá văng bể kính, thiên tai, hỏa hoạn, cháy, nổ, mất cắp/mất cướp toàn bộ xe… thì bảo hiểm nào đền? –> đó chính là Bảo hiểm Vật chất xe.

Đối với xe thế chấp, vay trả góp ngân hàng, chủ xe phải có bảo hiểm vật chất xe thì ngân hàng mới giải ngân/ gia hạn cà vẹt xe để xe đi đường.