Bari hiđrophotphat có công thức là

Đọc tên các chất

a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.

b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.

c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3 , =SO4 , -HSO4 , =CO3 , ≡PO4 , =S, -Br, -NO3.

Xem đáp án » 08/03/2020 12,541

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.

Xem đáp án » 08/03/2020 10,694

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Xem đáp án » 08/03/2020 7,513

Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

Xem đáp án » 08/03/2020 5,524

Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ... liên kết với ... Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ...

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ... liên kết với một hay nhiều nhóm ...

Xem đáp án » 08/03/2020 455

A. Axit photphoric

I. Cấu tạo phân tử

Axit photphoric ($H_3PO_4$) có công thức cấu tạo như sau:

Bari hiđrophotphat có công thức là

Trong hợp chất $H_3PO_4$, photpho có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lí

Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5oC, rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

Axit photphoric là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.

III. Tính chất hóa học

- Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của axit. Trong dung dịch nước, nó phân li theo từng nấc:

  • Nấc 1: ${H_3}P{O_4} \rightleftarrows {H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}PO_4^ - $
  • Nấc 2: ${H_2}PO_4^ -  \rightleftarrows {H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}HPO_4^{2 - }$
  • Nấc 3: $HPO_4^{2 - } \rightleftarrows {H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}PO_4^{3 - }$

Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu. Như vậy, trong dung dịch axit photphoric có các ion $H^+$, $H_2PO_4^-$, $HPO_4^{2-}$, $PO_4^{3-}$ và các phân tử $H_3PO_4$ không phân li (không kể các ion $H^+$ và $OH^-$ do nước phân li ra).

- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối axit, hoặc muối trung hòa, hoặc hỗn hợp các muối đó.

- Axit photphoric không có tính oxi hóa.

IV. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

Dùng axit nitric đặc oxi hóa photpho:

$P{\text{ }} + {\text{ }}5HN{O_3}\left( {đặc} \right){\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{H_3}P{O_4} + {\text{ }}5N{O_2} + {\text{ }}{H_2}O$

2. Trong công nghiệp

Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

$C{a_3}{(P{O_4})_2} + {\text{ }}3{H_2}S{O_4}\left( {đặc} \right){\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_3}P{O_4} + {\text{ }}3CaS{O_4} \downarrow $

Axit $H_3PO_4$ tạo thành được tách khỏi kết tủa $CaSO_4$ bằng cách lọc, sau đó được cô đặc nhưng axit $H_3PO_4$ thu được không tinh khiết.

Để sản xuất axit $H_3PO_4$ có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu $P_2O_5$, rồi cho $P_2O_5$ tác dụng với nước:

$4P{\text{ }} + {\text{ }}5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}$

${P_2}{O_5} + {\text{ }}3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}$

V. Ứng dụng

- Axit $H_3PO_4$ loại kĩ thuật được dùng để điều chế muối photphat và để sản xuất phân lân, hợp chất cơ photpho (làm thuốc trừ sâu),...

- $H_3PO_4$ tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.

B. Muối photphat

Muối photphat là muối của axit photphoric.

Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra ba loại muối:

- Muối đihiđrophotphat: $NaH_2PO_4$, $NH_4H_2PO_4$, $Ca(H_2PO_4)_2$, ...

- Muối hiđrophotphat: $Na_2HPO_4$, $(NH_4)_2HPO_4$, $CaHPO_4$, ...

- Muối photphat trung hòa: $Na_3PO_4$, $(NH_4)_3PO_4$, $Ca_3(PO_4)_2$, ...

I. Tính tan

Các muối trung hòa và muối axit của kim loại natri, kali và amoni đều tan trong nước. Với các kim loại khác, chỉ có muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc ít tan trong nước.

II. Nhận biết ion photphat

Thuốc thử để nhận biết ion $PO_4^{3 - }$ trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat cho kết tủa màu vàng (tan trong dung dịch axit nitric loãng) với phương trình ion rút gọn sau:

$3A{g^ + }{\text{ }} + {\text{ }}PO_4^{3 - } \to {\text{ }}A{g_3}P{O_4} \downarrow $
                                   (màu vàng)


Page 2

Bari hiđrophotphat có công thức là

SureLRN

Bari hiđrophotphat có công thức là

Đọc tên các chất


a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.


b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.


c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Công thức hóa học của những muối:


CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.

...Xem thêm

Natri dibiphosphat (công thức hóa học: NaH2PO4), là một hợp chất vô cơ của natri với gốc acid phosphoric. Nó được dùng như là một loại thuốc nhuận tràng, và như một dung dịch đệm pH tượng tự natri phosphat.

Bari hiđrophotphat có công thức là
Natri dibiphosphat
Bari hiđrophotphat có công thức là
Danh pháp IUPACNatri đihydrophosphatTên khácNatri đihydrophosphatNhận dạngSố CAS7558-80-7PubChem24204ChEBI37585Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

ChemSpider22626Thuộc tínhCông thức phân tửNaH2PO4Khối lượng mol119,97618 g/molBề ngoàidạng bột trắng hoặc tinh thểKhối lượng riêng2,36 g/cm³ (khan)Điểm nóng chảy Điểm sôi Độ hòa tan trong nước59.9 g/100 mL (0 ℃), xem thêm bảng độ tanĐộ axit (pKa)6,8–7,2Các nguy hiểmChỉ mục EUkhông có trong danh sáchNguy hiểm chínhhầu như không độcNFPA 704

Bari hiđrophotphat có công thức là

0

0

0

 

Điểm bắt lửakhông cháyCác hợp chất liên quanCation khácKali đibiphosphat
Amoni đibiphosphatHợp chất liên quanNatri biphosphat
Natri phosphat

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Bari hiđrophotphat có công thức là
Y kiểm chứng (cái gì 
Bari hiđrophotphat có công thức là
Y
Bari hiđrophotphat có công thức là
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Chỉ số acid (pKa) thuộc khoảng 6,8–7,2 (phụ thuộc vào đặc tính hoá lý trong quá trình xác định pKa)[1]. Giá trị tương đương natri chloride, hay E-Value, là 0,49. Nó có thể tan trong 4,5 phần nước. Hầu hết natri dibiphosphat được tìm thấy dưới dạng tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng. Natri phosphat không tan trong cồn, được tạo ra bằng phản ứng giữa các hợp chất halide với acid phosphoric.

  1. ^ Salaun, F.: "Influence of mineral environment on the buffering capacity of casein micelles" Lưu trữ 2012-03-13 tại Wayback Machine, "Milkwissenschaft", 62 (1): 3.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Natri_dibiphosphat&oldid=66692139”