Các công thức toán lớp 7 nâng cao năm 2024

Công thức Toán lớp 7 Chương 4 Đại số chi tiết nhất

Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 7 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, Điểm 10+ biên soạn bản tóm tắt Công thức Toán lớp 7 Chương 4 Đại số chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 7 hơn.

Các công thức toán lớp 7 nâng cao năm 2024

1. Đơn thức. Bậc của đơn thức

- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó

2. Đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thúc chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.

3. Nhân các đơn thức: Để nhân hai hay nhiều đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến cùng loại với nhau.

4. Đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

5. Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

6. Cộng, trừ hai đa thức

* Có hai cách cộng, trừ hai đa thức là:

- Cách 1: Cộng, trừ theo hàng ngang (áp dụng cho tất cả các đa thức)

+ B1: Viết hai đa thức đã cho dưới dạng tổng hoặc hiệu, mỗi đa thức để trong một ngoặc đơn.

+ B2: Bỏ ngoặc

Nếu trước ngoặc có dấu cộng thì giữ nguyên dấu của các hạng tử trong ngoặc.

Nếu trước ngoặc có dấu trừ thì đổi dấu của tất cả các hạng tử trong ngoặc từ âm thành dương, từ dương thành âm.

+ B3: Nhóm các đơn thức đồng dạng.

+ B4: Công, trừ các đơn thức đồng dạng để có kết quả.

- Cách 2: Cộng trừ theo hàng dọc (Chỉ áp dụng cho đa thức một biến).

+ B1: Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến.

+ B2: Viết các đa thức vừa sắp xếp dưới dạng tổng hoặc hiệu sao cho các đơn thức đồng dạng thẳng cột với nhau

+ B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng cột để được kết quả.

Chú ý: P(x) – Q(x) = P(x) + [-Q(x)]

7. Nghiệm của đa thức P(x)

Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.

Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 7 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, Điểm 10+ biên soạn bản tổng hợp kiến thức, công thức Toán lớp 7 học kì 1, học kì 2 đầy đủ, chi tiết Đại số và Hình học được biên soạn theo từng chương. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 7 hơn.

Các công thức toán lớp 7 nâng cao năm 2024

Công thức Toán lớp 7 Chương 1 Đại số

1. Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ Z, b ≠ 0

Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: Q

2. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q

+) Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Đưa số hữu tỉ về dạng phân số cùng mẫu dương

* Cộng hai số hữu tỉ:

* Trừ hai số hữu tỉ:

- Chú ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi x, y, z ∈ Q: x + y = z ⇒ x = z – y.

* Nhân hai số hữu tỉ:

* Chia hai số hữu tỉ:

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.

+) Tính chất: Với mọi x ∈ Q thì |x| ≥ 0; |x| = |-x|; |x| ≥ x

5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ.

Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0)

- Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n

- Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m ≥ n)

- Luỹ thừa của luỹ thừa: (xm)n = xm:n

- Luỹ thừa của một tích: (x . y)n = xn . yn

- Luỹ thừa của một thương: (y ≠ 0)

6. Tỉ lệ thức

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số .

- Từ đẳng thức a . d = b . c ta có thể suy ra được các tỉ lệ thức sau:

7. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (với điều kiện các biểu thức có nghĩa)

8. Quy ước làm tròn số

- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

9. Số vô tỉ. Căn bậc hai

- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

- Kí hiệu tập số vô tỉ: I

- Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là –

Điểm 10+ mở các lớp Ôn thi cấp tốc HK 1 TOÁN - LÝ - HOÁ - ANH

  1. Lịch học sáng - chiều - tối thứ 2-CN
  2. Có thể học 2-7 buổi/ tuần
  3. Xếp lớp học ngay!
  4. Hotline tư vấn 0933 39 8787

-------

Các công thức toán lớp 7 nâng cao năm 2024

BẢNG HỌC PHÍ CẬP NHẬT MỚI NHẤT


GHI DANH VÀ HỌC TẠI

  • Điểm 10+ Gò Vấp: 656/15 Quang Trung, P.11, Q.Gò Vấp, Tp.HCM
  • Điểm 10+ Tân Bình: 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM
  • Điểm 10+ Tân Phú: 539 Lũy Bán Bích, P.Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM
  • Điểm 10+ Bình Thạnh: 35/9 Nguyễn Văn Đậu, P.6, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
  • Điểm 10+ Hàng Xanh – Thị Nghè: 121 Nguyễn Cửu Vân, P. 17, Q. Bình Thạnh
  • Điểm 10+ Phú Nhuận: Học tại 350/8 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM (Giáp Phú Nhuận, ngay vòng xoay Lê Văn Sỹ với Nguyễn Trọng Tuyển)
  • Học online/ Trực tuyến: Học sinh toàn quốc, du học sinh nước ngoài
  • Hotline : 0933 39 87 87 – ĐT 028 3895 6006

Khuyến học: GIẢM 15% học phí + Tặng 1 Bình nước học sinh cao cấp cho 30 em đăng kí sớm nhất (8/12 - 20/12)