Các dạng bài tập sinh học lớp 9 chương 1 năm 2024

Giải Sinh 9: Ôn tập chương 1 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SGK Sinh học 9 trang 22, 23 giúp các em hệ thống lại kiến thức được học trong chương 1 môn Sinh học 9. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập tại nhà. Dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé.

Bài 1 trang 22 SGK Sinh 9

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, p: Lông ngắn thuần chủng X Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

  1. Toàn lông ngắn
  1. Toàn lông dài
  1. 1 lông ngắn : 1 lông dài
  1. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Đáp án a

Vì:

P thuần chủng -> F1 đồng tính trội

Nên F1 toàn lông ngắn

Bài 2 trang 22 SGK Sinh 9

Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: p: Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm —> F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

  1. p : AA X AA
  1. p : AA X Aa
  1. p : AA X aa
  1. p : Aa X Aa

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Đáp án d

Vì: Theo đề bài, F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 -> P dị hợp tử

Sơ đồ lai:

P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm

Aa Aa

Gp: 1A:1a 1A:1a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 đỏ thâm 1 xanh lục

Bài 3 trang 22 SGK Sinh 9

Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau: p: Hoa hồng X Hoa hồng —» F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?

  1. Hoa đó trội hoàn toàn so với hoa trắng
  1. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
  1. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
  1. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Đáp án: b, d

Vì theo đề bài, F1: 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.

Bài 4 trang 23 SGK Sinh 9

Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

  1. Mẹ mắt đen (AA) X Bố mắt xanh (aa)
  1. Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (Aa)
  1. Mẹ mắt xanh (aa) X Bố mắt đen (Aa)
  1. Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (AA)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Đáp án: b, c

Vì: b) P: mẹ mắt đen X bố mắt đen

Aa Aa

Gp: 1A : 1a 1A : la

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 mắt đen : 1 mắt xanh

  1. P: mẹ mắt xanh X bố mắt đen

aa Aa

Gp: a 1A : 1a

F1: 1aa : 1Aa

1 mắt xanh : 1 mắt đen

Bài 5 trang 23 SGK Sinh 9

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của p phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

  1. p : AABB X aabb
  1. p : Aabb X aaBb
  1. p : AaBB X AABb
  1. p : AAbb X aaBB

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Đáp án: d

Vì theo đề bài:

F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.

F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

\=> p đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb X aaBB

Trắc nghiệm Sinh học 9 Ôn tập chương 1

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 26 SGK Sinh lớp 9: Nhiễm sắc thể

Ngoài Giải sinh 9 trang 22, 23 bài: Ôn tập chương 1, mời các bạn tham khảo thêm Sinh học 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải Vở BT Sinh Học 9 hoặc tham khảo các môn khác Tài liệu học tập lớp 9.

Bước 1: dựa vào đề bài, quy ước gen, gen trội lặn ( có thể không có bước này nếu đề bài đã quy ước sẵn).

Bước 2: từ kiểu hình của P, biện luận để xác định kiểu gen của P

Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết qủa kiểu gen, kiểu hình của con lai. 1.2. Ví dụ:

Bài 1: Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?

Giải

Bước 1: Quy ước gen:

Gen A quy định màu lông đen

Gen a quy định màu lông trắng.

Bước 2: Xác định kiểu gen của P

Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa.

Chuột cái lông trắng có kiểu gen: aa

Bước 3: Lập sơ đồ lai.

Ở P có hai sơ đồ lai: P: AA x aa

P: Aa x aa

Trường hợp 1:

P: AA(đen) x aa(trắng)

G: A a

F1: Aa(100% lông đen)

Trường hợp 2:

P: Aa(đen) x aa(trắng)

G: A , a a

F1: 1 Aa : 1 aa (50% lông đen : 50% l ông trắng)

2. Dạng 2: Dạng toán nghịch

Là dạng bài tập dựa vào kết quả con lai để xác định kiẻu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.

Thường gặp hai tường hợp sau. 1.Trường hợp 1: Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ kiểu hình của con lai

Có hai bước giải:

Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ con lai về tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét) từ đó suy ra kiểu gen của P.

Bước 2:Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội thì có thể căn cứ vào tỉ lệ con lai để xác định và quy ước gen.

Vd:

Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao và thân thấp người ta thu được kết quả ở con lai như sau:

3018 hạt cho cây thân cao; 1004 hạt cho cay thân thấp

Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.

Giải:

(Bước 1) Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai.

3018 cây cao 3 cây cao

\=

1004 cây thấp 1 cây thấp

Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của MenĐen => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.

Quy ước : Gen A quy định thân cao

Gen a quy định thân thấp

Tỉ lệ 3:1 chứng tỏ P có kiểu gen dị hợp: Aa

(Bước 2) Sơ đồ lai

P: Aa(thân cao ) x Aa(thân cao)

G: A , a A , a

F1: KG: 1 AA: 2 Aa : 1 aa

KH: 3 thân cao : 1 thân thấp 2.Trường hợp 2:Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai.

Để giải dạng toán này, phải dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ P. Từ đó xác định kiểu gen của P.

Nếu có yêu cầu thì thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm

Vd:

Bài 1: Ở ngươi, tính trạng mắt nâu là tính trạng trội so với mắt xanh. Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra có đứa con gaí mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.

Giải. Quy ước: Gen A quy định màu mắt nâu

Gen a quy định màu mắt xanh.

Người con gái mắt xanh mang kiểu hình của gen lặn nên có kiểu gen: aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ. Tất cả bố và mẹ đều tạo được giao tử a.