Các dạng Toán Hình lớp 6 học kì 1
Show Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Có Đáp Án Chi Tiết. Tài liệu bao gồm hệ thống kiên thức, dạng toán theo chuyên đề và đề kiểm tra toán hình lớp 6 có đáp án.Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng CaoBạn đang xem: Các bài toán hình học lớp 6 có lời giải Toancap2.net gửi tới các em 19 bài tập giúp các em ôn tập tốt phần Hình học 6 cuối kì 1. Có khó khăn gì trong khi làm bài các em hãy comment bên dưới.Bài toán 1 : Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy A thuộc Ax, B thuộc Oy sao cho OA = 5cm, OB = 7cm. Tính AB. Bài toán 2 : Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy A thuộc Ox và B thuộc Oy sao cho OA = 5cm, AB = 10cm. Tính OB và cho nhận xét.
Bài toán 3 : Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy A thuộc Ox ; B thuộc Oy sao cho OA = OB. a) O là gì của AB. b) Tính OA, OB biết AB = 12cm. Bài toán 4 : Cho AB = 20cm. Lấy điểm M thuộc AB sao cho AM = 12cm. a) Tính MB. b) Gọi O là trung điểm của AM, I là trung điểm của MB. Tính OM, MI, OI. Bài toán 5 : Trên tia Ax lấy AB = 12cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM – MB = 6cm. a) Tính AM và MB. b) Trên tia đối của tia MB lấy N sao cho M là trung điểm của NB. Tính NB. c) Điểm N là gì của đoạn AB? Bài toán 6 : Vẽ đoạn AB = 9cm. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC – CB = 3cm. a) Tính AC và CB. b) Lấy M nằm giữa A và C sao cho C là trung điểm của BM. Tính MC và BM. c) Chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AC. Bài toán 7 : Cho AB = 40cm và C thuộc AB sao cho AC = 3CB. a) Tính AC, CB. b) Lấy M thuộc AC sao cho C là trung điểm của BM. Tính BM, AM và cho nhận xét. Bài toán 8 : Trên đường thẳng xy lấy đoạn AB sao cho AB = 50cm và điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 4CB. a) Tính AC, CB. b) Lấy M thuộc xy sao cho A là trung điểm của CM và N thuộc xy sao cho B là trung điểm của CN. Chứng minh MN = 2CB và tính MN. Bài toán 9 : Trên cùng tia Ax lấy AB = 4cm, AC = 12cm. a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Tính độ dài đoạn BC. c) Lấy điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng AM. Tính BM, AM, MC. Bài toán 10 : Trên cùng tia Ox lấy OA = 2cm, OB = 6cm. a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Lấy điểm M sao cho A là trung điểm của đoạn thẳng OM. Tính AM, OM, MB. c) Điểm M là gì của đoạn thẳng AM? Bài toán 11 : Trê đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự ấy. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB và N là trung điểm của đoạn thẳng BC. a) Chứng minh AC = 2MN. b) Nếu AC = 18cm. Tính MN. Bài toán 12 : Trên đường thẳng xy lấy đoạn thẳng AB = 10cm và điểm C nằm giữa A và B sao cho AC – CB = 4cm. a) Tính độ dài của AC và CB. b) Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính độ dài MN. Bài toán 13 : Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy A thuộc Ox ; B thuộc Oy sao cho OA = 5cm ; OB = 7cm. a) Tính độ dài AB. b) Lấy điểm M sao cho A là trung điểm của OM và điểm N sao cho B là trung điểm của ON. Chứng minh MN = 2AB và tính MN. Bài toán 14 : Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự sao cho AC = 8cm, AB = 3BC. a) Tính AB, BC. b) Lấy điểm M sao cho B là trung điểm của CM. Tính CM, BM, AM. c) Chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AC. Bài toán 15: Vẽ đoạn thẳng AC = 15cm và điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 2AB. a) Tính độ dài AB, BC. b) Lấy điểm M thuộc AC sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng AM. Tính AM, BM, CM. c) Điểm M là gì của đoạn thẳng BC. Bài toán 16 : Vẽ đoạn thẳng AB = 20cm có điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC – CB = 10cm. a) Tính độ dài AC, CB. b) Lấy điểm M thuộc AB sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BM. Tính BM. c) Chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài toán 17: Cho đoạn thẳng AB = 30cm và điểm C thuộc AB sao cho CB = $ \displaystyle \frac{1}{2}$AC. a) Tính độ dài AC, CB. b) Lấy điểm M sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BM. Chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AC. Bài toán 18 : vẽ đoạn thẳng AB = 40cm và C thuộc AB sao cho BC = $ \displaystyle \frac{1}{4}$AB. a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, CB. b) Lấy điểm M thuộc AB sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BM. Chứng minh điểm M là trung điểm của đoan thẳng AB. Bài toán 19 : Trên đường thẳng xy lấy bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự ấy sao cho AB = CD = 8cm, BC = 6cm. a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BD và cho nhận xét. b) Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OD và cho nhận xét. Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Có Đáp Án Chi Tiết. Tài liệu bao gồm hệ thống kiên thức, dạng toán theo chuyên đề và đề kiểm tra toán hình lớp 6 có đáp án. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Các Dạng Toán Hình Lớp 6 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
Tải Xuống Tài liệu bao gồm: Phần 1: Các chủ đề nội dung lý thuyết Phần 2: Các chủ đề: Các dạng bài tập quan trọng Phần 3: Bài kiểm tra kết thúc chương Phần 4: Bài kiểm tra kết thúc học kỳ Nội dung 7 Chuyên Đề Theo từng chương Toán hình lớp 6Chương I – Đoạn Thằng Chuyên đề 1 Chuyên đề 2 Chuyên đề 3
Chương II – Góc Chuyên đề 4 Chuyên đề 5 Chuyên đề 6 Chuyên đề 7 Từ khóa tham khảo: chuyên đề toán hình học lớp 6, Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 1, Những bài toán hình nâng cao lớp 6 HK2, Các bài Toán Hình học lớp 6 có lời giải, Chuyên đề Hình học 6, Các dạng bài tập Hình học lớp 6 chương 2, CHUYÊN DE hình học lớp 6 violet, Chuyên DE góc lớp 6, Ôn tập hình học lớp 6, Ôn tập hình học lớp 6 kì 2, On tập Hình học lớp 6 chương 2, Ôn tập phần hình học lớp 6 tập 2, Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 1, Các dạng bài tập Hình học lớp 6 chương 2, Các dạng Toán hình lớp 6 học kì 1, Các bài Toán Hình học lớp 6 có lời giải, Giải Toán lớp 6 hình học tập 2 |