Cách hỏi bao lâu trong tiếng nhật
Chào mừng các bạn đến với chuyên mục bài viết tiếng Nhật của Jes.edu.vn. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một chủ đề rất quen thuộc ,thông dụng với người học ngoại ngữ nói chung và tiếng Nhật nói riêng, đó chính là các nghi vấn từ để hỏi trong tiếng Nhật. Nghi vấn từ cơ bản gồm : cái gì, ai, ở đâu, tại sao, của ai, ngoài ra còn nhiều từ khác nữa. Sau đây, chúng ta sẽ cùng xem qua nhé!
Ngữ pháp tiếng Nhật
Thời gian đăng: 27/11/2015 15:33 Bạn học tiếng Nhật đã được bao lâu .Bạn cho rằng khả năng giao tiếp tiếng nhật cơ bản của bạn đã tốt chưa? Vốn ngữ pháp giao tiếp của bạn đã đủ giúp bạn tự tin và sẵn sàng trong giao tiếp ? Giao tiếp hằng ngày bằng tiếng nhật Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học giao tiếp tiếng nhật hằng ngày dưới đây để cùng so sánh với khả năng hiểu biết của bạn nhé ! 1.jimemashite : Lần đầu tiên được làm quen với anh/chị.... 2.Douzo yoroshiki onegaishimasu : Xin anh/chị hãy chiếu cố cho 3.Ohisashiburi desu : Lâu wa' không gặp 4.Ogenki desu ka ? : Anh/chị có khỏe không ? -> Okagesamade : Nhờ trời tôi vẫn khỏe -> Mama desu. Arigato : Cám ơn , tôi vẫn bình thường -> Amari genki janai desu : Tôi không khỏe lắm 5.Itte rasshai : Chúc anh 1 ngày tốt lành 6.Go kouun wo inotte imasu : Chúc may mắn 7.Go seikou wo inotte imasu : Chúc thành công 8.Gokazoku no minasama niyoroshiku ni ótutae kudasai : Cho tôi gửi lời thăm đến mọi người trong nhà 9.Itte kimasu : Tôi đi đây 10.Tadaima : Tôi đã về 11.Mata ashita : Hẹn gặp ngày mai ! 12.Chotto sumimasen ga : Xin lỗi, cho tôi hỏi thăm 13.Sumimasen ga , chotto tetsudatte kudasaimasen ga : Xin lỗi có thể giúp tôi một chút không ? -> Hai, nan deshou ka : Vâng, có chuyện ji vậy ? -> Chotto matte kudasai : Xin chờ 1 chút -> Zannen déuga : Tôi rất tiếc 14.Daijoubu desu yo : Không sao đầu 15.Ikimashou : Chúng ta đi 16.Mochiron : Dĩ nhiên
1. おなまえは Bạn tên là gi? 2. あなたはなんさいですか Bạn bao nhiêu tuổi? 3. しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 Quê quán của bạn ở đâu ? 4. にほんにきてどのくらいですか Đến Nhật được bao lâu rồi? 5. ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。 Bạn sống ở đâu? 6. ここまでどうやってきましたか Bạn đi đến đây bằng gì ? 7. 家からここまでどのくらい時間がかかりますか Từ nhà tới đây mất bao lâu? 8. アルバイトの経験はありますか Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa? 9. 国で仕事の経験はありますか Bạn có kinh nghiệm làm việc ở nước nhà ko? 10. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm? 11. どのじかんたいがごきぼうですか // きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか…. Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào? 12. 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか 1 tuần làm được mấy buổi ? 13一週間何回(何時間)くらいはいれましたか Muốn làm bao nhiêu thời gian 14. 休み日は何曜日がいいですか Muốn nghỉ vào thứ mấy ? 15. 働けない日はありますか Có ngày nào không làm được ko? 16. 土日祝日(祭日)は働けますか Ngày lễ , ngày cuối tuần có làm được ko? 17. あなたの長所はどんなところですか Ưu điểm của bạn là gì? 18. この仕事は長く続けられますか Có thể làm lâu dài đuợc ko? 19. いつから出勤できますか Có thể bắt đầu làm khi nào? 20. 日本にはあとどのくらいいる予定ですか Bạn có dự định ở lại Nhật bao lâu? 21. 日本語の勉強はどうですか Việc học Tiếng Nhật thế nào ? 22. 何か質問がありますか Bạn có câu hỏi gì ko? Hãy đến với Nhật ngữ SOFL để nâng cao trình độ giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Nhật hay nhất trên đây nhé. Chúc các bạn thành công và sớm chinh phục tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`) どのくらい + [Động từ/ Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い] + です/ます+ か. Trường hợp của Động từ: Là câu hỏi về thời gian, số lượng mức độ.v.v…. Sử dụng ますか? ở cuối câu. Trường hợp của Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い: Là câu hỏi về trình độ/ mức độ. Sử dụng ですか? cho cuối câu. 1.この仕事(しごと)はどのくらい必要(ひつよう)ですか? Cần bao nhiêu lâu cho công việc này vậy? →3(みっ)日(か)必要(ひつよう)です。 Cần 3 ngày. 2.今朝(けさ)はどのくらい、パンを食(た)べましたか? Sáng nay, đã ăn mất bao nhiêu cái bánh rồi? →2(に)切(き)れ食(た)べました。 Đã ăn 2 miếng rồi. 3.どのくらい日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)していますか? Học tiếng Nhật được đến đâu rồi? →私(わたし)は3(さん)年間(ねんかん)、日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しています。 Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm rồi. 4.佐藤さんはどのくらいかわいいですか? Bạn Sato dễ thương đến mức nào vây? →クラスで一番(いちばん)かわいいです。 Cô ấy dễ thương nhất lớp này đó.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng của どのくらい~ますか?.
Vâng! Đó là một câu hỏi đại diện cho kỳ hạn, phải không ạ?
Nhớ giỏi nhỉ!!! ^^ Tuy nhiên, ngoài thời gian, nó cũng chỉ ra mức độ.v.v.. nữa.
1.この仕事(しごと)はどのくらい必要(ひつよう)ですか? Cần bao nhiêu lâu cho công việc này vậy? →3(みっ)日(か)必要(ひつよう)です。 Cần 3 ngày. Giải thích どのくらい là nội dung của JLPT N5 (Minano Nihongo N5 bài 11). Đây là ngữ pháp mà người Nhật thường hay sử dụng để hỏi về thời gian, kỳ hạn. Nó có nghĩa giống như câu dưới đây: この仕事(しごと)は何日(なんにち)くらい必要(ひつよう)ですか? Công việc này phải cần đến bao nhiêu ngày? →3(みっ)日(か)必要(ひつよう)です。 Cần 3 ngày. Sự khác biệt của 何日(なんにち) và どのくらいlà, phía どのくらい sẽ diễn tả mộc thời gian 1 cách mơ hồ hơn. Đối với 何日(なんにち)?, câu trả lời phải được tính bằng số ngày, nhưng đối với どのくらい, người trả lời có thể trả lời theo giờ, ngày hoặc năm. Bên cạnh đó, vì 必要(ひつよう)だ là tính từ đuôi な, nên kết thúc câu sẽ là ですか?
Các bài viết liên quan đến câu ví dụ này được liệt kê dưới đây, vì vậy nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng kiểm tra lại nhé!
2.今朝(けさ)はどのくらい、パンを食(た)べましたか? Sáng nay, đã ăn mất bao nhiêu cái bánh rồi? →2(に)切(き)れ食(た)べました。 Đã ăn 2 miếng rồi. Giải thích Khi sử dụng どのくらい để hỏi số lượng, người trả lời phải trả lời chỉ về số lượng. Trong câu này câu trả lời là 2(に)切(き)れ, nhưng trong trường hợp bánh mì, có nhiều cách khác nhau để nói như 2(ふた)つ, 2(に)個(こ), 2(に)枚(まい)..v.v… Bởi vì là động từ, nên kết thúc câu sẽ là ますか?
4.佐藤さとさんはどのくらいかわいいですか? Bạn Sato dễ thương đến mức nào vây? →クラスで一番(いちばん)かわいいです。 Cô ấy dễ thương nhất lớp này đó. Giải thích Khi bạn sử dụng tính từ đuôi い, nó chỉ ra “mức độ/ trình độ” của tính từ đó. Kết thúc câu sẽ là ですか?.
前の記事
次の記事 [Cho tôi/ xin hãy/làm ơn…… |