Cách nhớ đuôi danh từ
15/Sep/2020 Lượt xem:31070 Show
Danh Từ
Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism Tính Từ
Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international… Trạng Từ
Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Ví dụ : naturally, carefully, usefully Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good – well, late – late/lately, fast – fast Động Từ
Ví dụ : I usually go to school everyday
Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không hề bạn nào cũng nắm được. Tienganhcaptoc nhận thấy có những bạn học anh văn đã lâu các vẫn gặp trở ngại dưới phân biệt mẫu từ. Việc nắm vững các kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt mẫu từ và cách dùng chúng như thế nào nhé. 1. Cách nhận biết danh từVỊ TRÍ
DẤU HIỆU NHẬN BIẾTThường có hậu tố là:
Chú ý một số Tính từ có chung danh từAdj/Adv
Xem thêm các bài viết liên quan nhé! 2. Cách nhận biết động từVỊ TRÍ
3. Cách nhận biết tính từTính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ trong tiếng Anh giúp mô tả những đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng: Đứng trước danh từ: Adj + NVD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer) Sau một số động từ kết hợpCác động từ kết hợp thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj Ex:
Sau “ too”VD: This coffee is too hot for her to drink Trước “enough”: (adj + enough)VD: This coffee is hot enough for me to drink. Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)VD: The weather was so bad that I decided to stay at home Dùng dưới câu so sánhVD:
Trong câu cảm thánCấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N VD: What a beautiful day! Nhận biết bằng hậu tố tính từTính từ thường được chấm dứt bằng những hậu tố sau: – ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed, Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting. >>> Xem thêm: 4. Cách nhận biết Trạng từTrạng từ là từ loại được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu. Trước động từ thườngĐặc biệt là sau những trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly …. VD: I often get up at 7 A.m . Ở giữa trợ động từ và động từ thườngVD: I have just met her. Sau động từ tobeVD: She is very beautiful. Sau “too”: (too + adv)VD: Lan speaks too quickly . Trước “enough”Cấu trúc: động từ thường + adv + enough VD: Lan speaks slowly enough for us to understand. Cấu trúc so….that:Cấu trúc: so + adv + that VD: Jack drove so fast that no one could caught him up. Đứng cuối câuVD: The teacher told me to speak in slowly . Trạng từ đứng một mình tại đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với những thành phần khácVD: Last week, I came back my home country Nhận biết bằng hậu tố trạng từTrạng từ thường được ra đời từ cách thêm đuôi “ ly ” vào tính từ Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast. 5. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. a. decide b. decision c. decisive d. Decisively 2. She often drives very ________ so she rarely causes accident . a. carefully b. careful c. caring d. Careless 3. All Sue’s friends and __________ came to her party . a. relations b. Relatives c. relationship d. Related 4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ………. a. biology b. biologist c. biological d. biologically 5. She takes the …….. for running the household. a. responsibility b. responsible c. responsibly d. responsiveness. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a. Mong rằng với những chia sẽ trên sẽ giúp ích cho bạn trong kỳ thi IELTS. Chúc bạn thành công! tienganhcaptoc.vn |