18/06/2021 8,298
A. Tan trong nước, tỏa nhiệt
B. Làm hóa than vải, giấy, đường
C. Hòa tan được kim loại Al và Fe
Đáp án chính xác
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
Xem đáp án » 18/06/2021 14,473
Cho phản ứng Al+H2SO4 đặc→toAl2[SO4]3+SO2+H2O Hệ số cân bằng của H2SO4 là [biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản]
Xem đáp án » 18/06/2021 13,798
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
Xem đáp án » 18/06/2021 8,675
Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
Xem đáp án » 18/06/2021 8,641
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
Xem đáp án » 18/06/2021 8,084
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án » 18/06/2021 7,957
Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?
Xem đáp án » 18/06/2021 7,595
Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải... nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là
Xem đáp án » 18/06/2021 7,566
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:
SO2 + 2Mg → 2MgO + S;
SO2+ Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4.
Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là
Xem đáp án » 18/06/2021 7,483
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Xem đáp án » 18/06/2021 6,882
Cho phản ứng hoá học:
H2S+4Cl2+4H2O→H2SO4+8HCl
Vai trò của H2S trong phản ứng là
Xem đáp án » 18/06/2021 5,802
Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?
Xem đáp án » 18/06/2021 5,442
Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 [đktc]. Xác định giá trị của a.
Xem đáp án » 18/06/2021 5,305
Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 [đktc] vào 100 ml dd KOH 3,5M, muối thu được sau phản ứng là:
Xem đáp án » 18/06/2021 4,893
Dẫn 2,24 lít khí H2S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
Xem đáp án » 18/06/2021 4,222
Table of Contents
Axit sunfuric [ hay acid sulfuric] là một axit vô cơ gồm các nguyên tố hóa học hidro oxi và lưu huỳnh, có công thức phân tử là . Công thức cấu tạo là
Axit sunfuric là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh lỏng, tan vô hạn trong nước. Nó có khối lượng riêng là 1,84 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 10°C, nhiệt độ sôi là 338 °C
Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì có thể gây bỏng nặng.
Vì có đặc tính háo nước axit sunfuric còn có khả năng hút nước, làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
Tính chất hóa học của axit sunfuric
1. Axit sunfuric loãng [H2SO4 loãng]
loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.
Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.
Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe2+>Ni>Sn>Pb>H>Cu>Hg+>Ag>Pt>Au
Ví dụ:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2
H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2
Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Fe[OH]2 → FeSO4 + 2H2O
Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O
Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
Axit sunfuric loãng tác dụng với muối
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + CaCO3 →CaSO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
2. Axit sunfuric đặc [H2SO4 đặc]
Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.
Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại
Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.
2Al +H2SO4 đặc nóng → Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe +H2SO4 đặc nóng → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O
3Cr + 4H2SO4 đặc nóng → 3CrSO4 + 4H2O + S
Khi giải bài tập về phần axit sunfuric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.
*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội
Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim
C +2H2SO4 đặc nóng → CO2 +2SO2 + 2H2O
S +2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O
Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác
H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O
Tính háo nước
Điều chế
Axít sulfuric được sản xuất trong công nghiệp từ lưu huỳnh, oxi và nước theo phương pháp tiếp xúc; hoặc có thể sản xuất axit sulfuric từ quặng pirit sắt.
Trong giai đoạn đầu lưu huỳnh bị đốt để tạo ra điôxít lưu huỳnh.
S + O2 → SO2
Hoặc quặng pirit sắt sẽ bị đốt trong không khí giàu oxi tạo ra SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Sau đó nó bị ôxi hóa thành lưu huỳnh trioxit bởi ôxi với sự có mặt của chất xúc tác ôxít vanadi [V2O5]
Cuối cùng lưu huỳnh trioxit được hòa tan bằng nước.
SO3 + H2O → H2SO4
Ngoài ra, SO3 cũng bị hấp thụ bởi H2SO4 để tạo ra ôleum [H2SO4.xSO3], oleum sau đó được pha loãng tạo thành dung dịch axit.
H2SO4 + xSO3 → H2SO4.xSO3
Ôleum sau đó phản ứng với nước để tạo H2SO4 đậm đặc.
H2SO4.xSO3+ xH2O → [x+1]H2SO4
Ứng dụng
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu, được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác:
- Điều chế các axít khác, các loại muối sunfat
- Tẩy rửa kim loại trước khi mạ, sơn màu
- Sản xuất tơ sợi hóa học
- Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, chất giặt tẩy rửa tổng hợp
- Có các loại axít dùng để chế tạo ắc quy
- Xử lý nước thải, sản xuất phân bón
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về khái niệm và tính chất của axit sunfuric, các bạn nhớ làm nhiều bài tập về phần kim loại tác dụng với axit sunfuric loãng và đặc nóng để nắm vững trọng tâm về phần này.