Cấu trúc nội dung của kế hoạch dạy học môn học

Câuhỏi:

Dựa vào những hiểu biết về cấu trúc của Kế hoạch giáo dục, Thầy/Cô hãy tự xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm và chia sẻ kế hoạch của mình với đồng nghiệp cả nước.

Trả lời:

Kế hoạch bài dạy lớp 1 môn Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TIẾT 1: DÁNG VẺ BÊN NGOÀI CỦA EM VÀ CỦA BẠN

I. Yêu cầu cần đạt: Sau chủ đề, học sinh:

1. Về năng lực:

a. Hướng vào bản thân:

- Mô tả được những đặc điểm cơ bản về dáng vẻ bên ngoài, sở thích và khả năng của bản thân.

- Nhận biết và thể hiện được một số hành vi phù hợp khi nghe người khác nói, trình bày.

- Bước đầu tập biết tự đánh giá hoạt động của bản thân.

b. Hướng đến xã hội:

- Nhận ra và nêu được một số điểm khác biệt của em và bạn bè.

- Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.

- Bước đầu biết tự giới thiệu bản thân cho người khác.

2. Về phẩm chất:

- Tự tin và yêu quý bản thân hơn.

- Biết tôn trọng và yêu thương bạn bè.

- Trung thực trong tự đánh giá bản thân, đánh giá bạn bè.

II. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: gương soi, bài hát “Vườn hoa”, giấy A4, bút, màu.

2. Học sinh: gương soi, sách học sinh, bút, màu.

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học

Các hoạt động học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động: Cùng hát và làm các cử chỉ, điệu bộ với bài hát “Vườn hoa” [3-5 phút]:

* Mục tiêu: giúp thu hút sự quan tâm của học sinh vào bài học, khai thác những điều em đã học, đã biết trước đây, giới thiệu bài mới và tạo hứng khởi cho học sinh đối với nội dung mới.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng hát và làm các cử chỉ, điệu bộ với bài hát “Vườn hoa” [khuyết danh].- Giáo viên giới thiệu chủ đề, bài mới. - Học sinh hát và làm các cử chỉ, điệu bộ với bài hát “Vườn hoa”.
- Học sinh lắng nghe.

2. Hoạt động khám phá: Hãy soi gương và miêu tả hình dáng bên ngoài của em [5-7 phút]:

* Mục tiêu: Giúp học sinh khám phá dáng vẻ bên ngoài của mình.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mình trong gương và gợi ý bằng những câu hỏi như:+ Em thấy dáng vẻ bên ngoài của mình thế nào?+ Tóc, khuôn mặt, màu da, mắt, mũi, miệng, nụ cười, … trông ra sao?- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ lại khuôn mặt kèm mái tóc của mình vào giấy A4 và chia sẻ trong nhóm.- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi: cùng soi gương và miêu tả dáng vẻ bên ngoài của mình cho bạn cùng nghe và trình bày trong nhóm lớn.- Giáo viên giúp các nhóm tự đo chiều cao của mình và ghi nhận chiều cao của từng thành viên trên góc sản phẩm của nhóm. - Học sinh quan sát mình trong gương và miêu tả.- Học sinh vẽ lại khuôn mặt kèm mái tóc của mình vào giấy A4 và chia sẻ trong nhóm.- Học sinh trao đổi trong nhóm đôi.


- Học sinh đo chiều cao của mình và gắn lên bảng nhóm.

3. Hoạt động luyện tập [9-10 phút]:

* Mục tiêu: Giúp học sinh quan sát và so sánh hình dáng bên ngoài của mình và bạn, từ đó nhận ra đặc điểm riêng của từng người.

a] Quan sát và mô tả hình dáng bên ngoài của một bạn trong lớp:- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lựa chọn một bạn trong lớp để quan sát kĩ.- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hoạt động nhóm đôi để thảo luận và góp ý cho nhau, chuẩn bì cho phần trình bày của nhóm mìnha] Hình dáng của em và bạn em có điểm gì giống nhau và khác nhau:- Giáo viên gợi ý, dẫn dắt để học sinh nhận thức được mỗi đường nét trên khuôn mặt mình đều là đặc biệt, riêng biệt của mình và biết trân quý bản thân cũng như tôn trọng bạn.- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cặp đôi để nhận ra điểm giống nhau, khác nhau về dáng vẻ bên ngoài của em và của bạn.


- Học sinh lựa chọn một bạn trong lớp để quan sát kĩ.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi để thảo luận và góp ý cho nhau, chuẩn bì cho phần trình bày của nhóm mình

- Học sinh nhận thức được mỗi đường nét trên khuôn mặt mình đều là đặc biệt, riêng biệt của mình và biết trân quý bản thân cũng như tôn trọng bạn.- Học sinh làm việc cặp đôi, cùng soi gương và nói cho nhau nghe.- Học sinh ghi trên phiếu kết quả:
Dáng vẻ Giống nhau Khác nhau
Khuôn mặt
Mắt
Miệng
Mũi
Giọng nói
Chiều cao
Gầy/Mập
Tóc

4. Hoạt động mở rộng: Em thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn [5-7 phút]:

Mục tiêu: Giúp học sinh biết yêu quý bản thân, tôn trọng bạn bè.

- Giáo viên hướng dẫn để học sinh hiểu rằng mỗi người đều đáng quý, đáng trân trọng và được người khác tôn trọng. Mỗi người cần biết yêu quý bản thân mình, biết cách chăm sóc bản thân và học cách yêu quý những người xung quanh.- Giáo viên gợi ý cho học sinh thực hiện các hành động được gợi ý trong sách học sinh, khuyến khích học sinh có cách làm của riêng mình.

- Giáo viên tích hợp giáo dục quyền trẻ em: Mỗi trẻ em khi sinh ra đều có quyền có tên, quốc tịch, gia đình, được chăm sóc, nuôi dưỡng, học tập phát triển bản thân và được đối xử bình đẳng dù thuộc thành phần xã hội, tôn giáo nào.

- Học sinh hiểu rằng mỗi người đều đáng quý, đáng trân trọng và được người khác tôn trọng.



- Học sinh thực hiện các hành động được gợi ý trong sách học sinh.

- Học sinh lắng nghe.

5. Đánh giá [2-3 phút]:

* Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá mình và đánh giá bạn.

- Giáo viên đánh giá học sinh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá mình, đánh giá bạn qua phiếu: - Học sinh tự đánh giá mình và đánh giá bạn qua phiếu đánh giá.

Câu hỏi tương tác

  1. Chọn đáp án đúng nhất
    Điểm khác biệt nhất về mục tiêu của kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh so với kế hoạch bài dạy hiện hành là:

Câu trả lời

xác định được yêu cầu cần đạt và mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

  1. Chọn các đáp án đúng
    Chọn các phát biểu đúng về cấu trúc của kế hoạch bài dạy.

Câu trả lời

Khi phát biểu mục tiêu Năng lực: cần chỉ rõ đến từng biểu hiện hành vi của thành tố năng lực.

Mỗi hoạt động dạy học cần xác định rõ: Mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tiến trình tổ chức hoạt động.

  1. Trả lời câu hỏi
    Điểm khác biệt giữa cấu trúc kế hoạch bài dạy ban hành theo công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 với cấu trúc kế hoạch bài dạy trong công văn 5555 là gì?

Điểm khác biệt:

* Cấu trúc kế hoạch bài dạy ban hành theo công văn 5512/BGDĐT- GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 có 4 hoạt động:

Hoạt động 1: Khởi động/mở đầu/xác định vấn đề…

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề…

Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động 4: Vận dụng

*Cấu trúc kế hoạch bài dạy trong công văn 5555 có 5 hoạt động:

Hoạt động 1: Khởi động/mở đầu/xác định vấn đề…

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề…

Hoạt động 3: Luyện tập

Hoạt động 4: Vận dụng

Hoạt động 5: Tìm tòi- Mở rộng

Có mối liên hệ mật thiết, thống nhất

Modul 1: Là nội dung khái quát về chương trìnhGDPT 2018 và mục đích yêu cầu đối với bộ môn Mĩ Thuật từ đó xác định nhiệm vụ học tập

Modul 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩmchất, năng lực học sinh từ đó xác đinh các bước trong quá trình xây dựng chuỗibài dạy, xác định được phẩm chất và năng lực cụ thể đối với từng chủ đề

Modul 3: “Kiểm tra, đánh giá học sinh THCS theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực”từ đó xây dựng hình thức kiểm tra phù hợp qua hoạt động luyện tập, vận dụng

Chuỗi hoạt động dạy học cần thể hiện được tiếntrình tổ chức dạy học gồm: i

i Mở đầu/xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập – ii

iiHình thành kiến thức mới/ giải quyết vấn đề/ thực thi nhiệm vụ đặt ra – iii

iiiLuyện tập – iv

iv Vận dụng Thamkhảophụlục4–Côngvăn5512

Thamkhảophụlục4–Côngvăn5512.

Tùy thuộc vào từng kiểu bài dạy, GV có thể linh hoạt trong việc xác định chuỗi các hoạt độngdạy học.

Tuy nhiên, GV cần lưu ý, không phải một bài học có bao nhiêu nội dungkiến thức thì GV sẽ tiến hành xây dựng bấy nhiêu hoạt động hình thành kiến thứcmới, đồng thời không nhất thiết KHBD nào cũng đều phải có hoạt động vận dụng,hoặc hoạt động vận dụng có thể được giao cho HS về nhà làm…

Kết luận

Module 4 GDPT 2018 được chia sẻ trong nhóm Blog tài liệu bởi Hoàng Tran. trong quá trình tổng hợp có thể có nhiều thiếu xót các bạn để lại ý kiến đóng góp cũng như bình luận bên dưới. Trân trọng cám ơn.

Mô đun 04 GVPT – Môn Toán THCS

Mô đun 04 CBQL – QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Mô đun 04 CBQL – QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

Mô đun 04 CBQL – QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC

Mô đun 04 GVPT – Môn Mĩ thuật THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Âm nhạc THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Giáo dục thể chất THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Tin học THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Địa lí THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Lịch sử THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Sinh Học THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Công nghệ THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Ngữ văn THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Hoá Học THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Vật lý THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Toán THPT

Mô đun 04 GVPT – Môn Giáo dục công dân THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Mĩ thuật THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Âm nhạc THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Giáo dục thể chất THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Tin học THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Lịch sử và Địa lí THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Khoa học Tự nhiên THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Công nghệ THCS

Mô đun 04 GVPT – Môn Ngữ văn THCS

Mô đun 4 GVPT – Hoạt động trải nghiệm – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Giáo dục thể chất – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Tin học – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Khoa học – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Lịch sử và Địa lí – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Công nghệ – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Tự nhiên và Xã hội – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Mĩ thuật – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT- Môn Âm Nhạc – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Đạo đức – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Toán – Tiểu học

Mô đun 4 GVPT – Môn Tiếng Việt – Tiểu học

Video liên quan

Chủ Đề