Cho các Ví dụ sau Ví dụ nào là cơ quan thoái hóa

Bài 2 trang 132 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cơ quan thoái hóa là gì? Cho ví dụ về cơ quan thoái hóa ở người.

Lời giải:

- Cơ quan thoái hóa: là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

- VD: Ruột thừa ở người là di tích của ruột tịt rất phát triển ở tổ tiên động vật. Xương cùng ở người là di tích của đuôi dài ở động vật. Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt người là di tích của mí mắt thứ ba của bò sát và chim.

Đáp án : D

Đột biến đảo đoạn không làm tăng giảm số lượng gen trên NST, đột biến mất hoặc lặp đoạn làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

Đột biến đảo đoạn chỉ làm phân bố lại vị trí các gen trên 1 NST, không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết

Đột biến đảo đoạn nếu làm đứt gãy NST ở promoter của 1 gen nào đó có thể làm gen đó không hoạt động nữa, hoặc nếu chuyển 1 gen đến gần 1 promoter nào đoa hoạt động mạnh hơn sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen

Đột biến đảo đoạn có thể gây trao đổi chéo không cân trong quá trình tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, tạo giao tử mất cân bằng gen nên làm giảm khả năng sinh sản

Câu trả lời đúng nhất:

Cơ quan thoái hóalà 1 dạng cơ quan tương đồng nhưng những cơ quan này thường phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Ví dụ cơ quan thoái hóa:

+ Nhụy ở hoa đực cây đu đủ

+ Ruột thừa ở người là di tích của ruột tịt rất phát triển ở tổ tiên động vật

+ Xương cùng ở người là di tích của đuôi dài ở động vật.

+ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt người là di tích của mí mắt thứ ba của bò sát và chim.

Để hiểu rõ hơn về cơ quan thoái hóa hãy cùng Toploigiai tham khảo qua bài viết về các bằng chứng tiến hóa dưới đây nhé!

1. Bằng chứng trực tiếp chính là các hóa thạch

Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.

Hóa thạch có ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu tiến hóa

+ Căn cứ vào hóa thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật

+ Căn cứ vào phương pháp đo độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ, ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch→ tuổi của lớp đất đá chứa chúng.

+ Sự xuất hiện của hóa thạch còn cung cấp những dẫn liệu để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất VD: sự có mặt của hóa thạch quyết thực vật→khí hậu ẩm ướt.

+ Bằng phương pháp địa tầng học [xem xét sự bồi tụ của trầm tích...] ta có thể xác định được một cách tương đối tuổi của các lớp đất đá→tuổi của hóa thạch trong đó.

>>> Xem thêm: Ví dụ về cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự

2. Bằng chứng giải phẫu so sánh

Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.

Sự tư­ơng đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đ­ược tiến hoá từ một tổ tiên chung.

- Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh:

+Cơ quan tương đồng

+Cơ quan thoái hóa

+Cơ quan tương tự

* Cơ quan tương đồng[cơ quan cùng nguồn] là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể sinh vật, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

>>> Xem thêm:Ví dụ cách li tập tính?

* Cơ quan thoái hóa:

- Là 1 dạng cơ quan tương đồng nhưng những cơ quan này thường phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống của các loài đã thay đổi nên các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu hoặc chức năng ban đầu đã bị tiêu giảm, hiện chỉ còn lại 1 vài vết tích xưa kia của chúng.

- Ý nghĩa: Là bằng chứng phản ánh nguồn gốc tiến hóa chung của sinh vật.

- Ví dụ cơ quan thoái hóa:

+ Nhụy ở hoa đực cây đu đủ

+ Ruột thừa ở người là di tích của ruột tịt rất phát triển ở tổ tiên động vật

+Xương cùng ở người là di tích của đuôi dài ở động vật.

+ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt người là di tích của mí mắt thứ ba của bò sát và chim.

* Cơ quan tương tự[cơ quan cùng chức]Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm chức năng giống nhau nên chúng có đặc điểm hình thái bên ngoài tương tự nhau. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn tồn tại trên cơ thể sinh vật mà không bịchọn lọc tự nhiên đào thải vì:

+ Các gen quy định cơ quan thoái hóa không bị LTN đào thải vì những cơ quan này tuy không còn chức năng nhưng thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.

+ Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.

3. Bằng chứng địa lí sinh vật học

Địa lí sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên trái đất, cho chúng ta những bằng chứng rằng các loài sinh vật đều bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung.

Khi nghiên cứu về sự phân bố địa lí các loài, Dacwin rút ra kết luận:

- Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong môi trường giống nhau.

- Do điều kiện môi trường ở mỗi đảo khác nhau và do các sinh vật sống trên đảo cách li sinh sản với nhauà xuất hiện các loài khác nhau

4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

a. Bằng chứng tế bào

- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

- Các tế bào đều có thành phần hoá học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.

- Tất cả các tế bào đều cấu tạo từ phân tử prôtêin – lipit.

- Mọi sinh vật đều có ADN.

b. Bằng chứng sinh học phân tử

* Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng của prôtêin:

- Phân tích trình tự axit amin của cùng 1 loại prôtêin hay trình tự các nu của cùng 1 gen ở các loài khác nhau à mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

- Những loài có quan hệ họ hàng gần gũi thì trình tự các axit amin hay trình tự các nu càng giống nhau và ngược lại: vì các loài vừa tách nhau ra từ 1 tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử

* Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng về ADN:

- Dùng phương pháp lai phân tử: lai các phân tử ADN của các loài với nhau và đánh giá mức độ tương đồng về trình tự nu giữa các loài qua khả năng bắt cặp bổ sung giữa các sợi ADN đơn thuộc 2 loài khác nhau.

- Nếu 2 loài có họ hàng gần có nhiều đoạn bắt cặp bổ sung nhau, “phân tử lai” càng bền vững với nhiệt [mức độ tương đồng được đánh giá qua nhiệt độ làm “nóng chảy phân tử lai”].

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu Ví dụ cơ quan thoái hóa. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có thông tin hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

[1] Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

[2] Số tính trạng [TT] trội: 4[TT] : 3[TT] : 2[TT] : 1[TT] tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

[3] Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

[4] Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

[5] Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

[6] Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

[7] Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?


A.

B.

Nhụy trong hoa đực của cây ngô

C.

D.

Mã câu hỏi: 202029

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Sinh học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn?
  • Cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
  • Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
  • Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4
  • Trong quá trình dịch mã, phân tử nào đóng vai trò như người phiên dịch”
  • Trùng roi [Trichomonas] sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai
  • Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
  • Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật
  • Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
  • Động vật nào có hệ tuần hoàn hở
  • Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử
  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n
  • Số phát biểu có nội dung đúng về quá trình tiêu hóa là:
  • Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng
  • Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
  • Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?
  • Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?
  • Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào đúng?
  • Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường
  • Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
  • Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
  • Hô hấp hiếu khí xảy ra ở
  • Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
  • Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển
  • Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
  • Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Đột biến gen xảy ra ở  thời điểm nào
  • Phát biểu nào sau đây là không chính xác về các nhân tố tiến hóa?
  • Enzim toposisomeraza [gyraza] có vai trò
  • Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
  • Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6
  • Một cơ thể [M] mang kiểu gen là AaBb
  • Kết quả cuối cùng của tiến hóa hóa học là gì?
  • Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa gì?
  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ.
  • Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O
  • Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng [P], thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ
  • 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen tiến hành giảm phân.
  • Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?

Video liên quan

Chủ Đề