Cho phản ứng Hóa học sau số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là bao nhiêu
Đua top nhận quà tháng 4/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022 Show
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được nhôm sunfua và khí lưu huỳnh đioxit. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học và vận dụng làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình ứng nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2ONhiệt độ thường 2. Cách tiến hành phản ứng Zn và dung dịch H2SO4 đặcBỏ mẩu nhôm vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc nóng vào trong ống nghiệm đựng sẵn mẩu kẽm. Bạn đang xem: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Mẩu nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2) 4. Tính chất hóa học của nhôma. Tác dụng với oxi và một số phi kim.4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe d. Tính chất hóa học riêng của nhôm.Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ e. Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Pb, Ni, Sn, K B. Pb, Sn, Ni, K C. Ni, Sn, K, Pb D. Ni, K, Pb, Sn Câu 2. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được H2SO4 đặc nguội? A. Zn, Cu, Fe B. Ni, Fe, Cu C. Cu, Zn, Mg D. Cu, Fe, Mg
Đáp án C Phương trình hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O Câu 3. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm: A. Fe2O3 B. FeO C. FeO, ZnO D. Fe2O3, ZnO
Đáp án A FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2KCl ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Vậy chất rắn là Fe2O3 Câu 4. Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là A. 2,7 gam B. 10,8 gam C. 8,1 gam D. 5,4 gam
Đáp án B nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Phương trình hóa học 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,4 ← 0,6 mol mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Câu 5. Một thanh kim loại A hóa trị II được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh A ra và cân lại thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại A? A. Fe B. Mg C. Zn D. Pb
Đáp án A A + Cu2+ → A2+ + Cu Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị A: mA = mCu – mA tan = 0,2(64 – A) = 1,6 Suy ra: A = 56 là Fe Câu 6. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt? A. H2SO4 loãng. B. NaOH. C. HCl đặc. D. Amoniac.
Đáp án B Sử dụng thuốc thử NaOH Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH. Mẫu thử không có hiện tượng xảy ra chất ban đầu là Mg. Mẫu thử có chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Mẫu thử có chất rắn tan dần → Al2O3 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Câu 7. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540 gam. B. 0,810gam. C. 1,080 gam. D. 2,160 gam.
Đáp án D Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư Phương trình phản ứng 2Al + Fe2O3→ 2Fe + Al2O3 0,04 0,02 mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,04 0,06 mol → nAl = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol → mAl = 0,08.27 = 2,16 gam. Câu 8. Cho 2,7 gam bột nhôm tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít.
Đáp án D Phương trình hóa học 2Al + 2NaOH+ 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,1 0,1 mol Sau phản ứng Al dư, NaOH hết nkhí = 0,015 mol → V = 0,015.22,4 = 0,336 lít. ……………………….. Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.Câu 17931 Vận dụng Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được. Đáp án đúng: c Phương pháp giải +) Tính số mol Al2O3 và số mol H2SO4 +) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3}$ => xác định chất hết, chất dư => tính số mol Al2(SO4)3 theo chất hết Phương pháp giải bài tập tính lượng chất dư, chất hết --- Xem chi tiết ... |