Cho phương trình sau gia sử phản ứng hoàn toàn từ 0 6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

   Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là:

   A.2    B. 3    C. 4    D. 5

Lời giải:

   Chọn B.

Các phản ứng phân hủy là: [1], [2], [6].

Lời giải:

   Học sinh A, C rap đúng

   Học sinh B, D ráp thí nghiệm sai vì ống dẫn khí oxi không đi vào ống nghiêm làm cho khí oxi sẽ mất mát 1 ít.


   Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a] 2mol ……mol ……mol
b] ……mol ……..g 16g
c]…….mol 10g ……g
d] 45g ……….g ……g
e] ……g 8,96lit[đktc] …….lit[đktc]
f] 66,6g ………g ………lit[đktc]

   [Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn].

Lời giải:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
a] 2 mol 2 mol 1 mol
b] 1 mol 2 g 16g
c]5 mol 10g 80 g
d] 45 g 5 g 40 g
e] 7,2 g 8,96lit[đktc] 4,48 lit[đktc]
f] 66,6g 7,4g 41,44 lit[đktc]

Cách tính:

a] Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol

b] nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g

c] nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g

d] nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g

nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g

e] nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g

nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l

f] nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g

nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lit

    CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO

   b] Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.

Lời giải:

a] Các chất được dùng để điều chế oxi: KClO3; KMnO4; H2O; HgO.

b] Tất cả phản ứng điều chế O2 đều là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất sau phản ứng tạo ra nhiều chất mới.

Lời giải:

   Trong công nghiệp người ta điều chế oxi thường dùng phương pháp: điện phân H2O hoặc hóa lỏng không khí [ở -196oC] rồi cho bay hơi trở lại, nito thoát ra trước rồi đến oxi.

   Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ nhất đó là H2O và không khí.

   a] Viết phương trình phản ứng và giải thích.

   b] Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.

Lời giải:

a] Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a g

Vậy

nên khi nhiệt phân cùng 1 lượng chất cho nhiều oxi hơn là KClO3

b] Giả sử cần điều chế 3,36lit O2 tương đương với 0,15 mol O2

Số tiền mua 122,5g để điều chế 1,5mol O2:

0,1225.96000 = 11760 [đồng]

nKMnO4 = 1,5 . 2 =3 mol

MKMnO4 = 3.158 = 474 [g]

Số tiền mua 474g để điều chế 1,5 mol O2:

0,474.30000 = 14220[đồng]

Vậy để điều chế cùng 1 thể tích khí O2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn mặc dù giá tiền cao mua 1 kg KClO3 cao hơn nhưng thể tích khí O2 sinh ra nhiều hơn.

Lời giải:

   Thể tích khí axetilen bị đốt cháy là 896l = 0,896m3.

   a] Tính thể tích oxi cần dùng.

   b] Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.

Lời giải:

Vậy để điều chế 0,15 mol oxi thì cần 47,4g KMnO4.

   A.0,252 tấn.    B. 0,378 tấn.

   C.0,504 tấn    D.0,606 tấn.

    [Biết hiệu suất phản ứng là 100%].

Lời giải:

Khối lượng CaCO3 nguyên chất:

⇒ Chọn C.

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat. Bài 22.2 Trang 29 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

Hãy dùng phương trình hoá học trên để trả lời những câu hỏi sau :

a] Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi [đktc] cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

b] Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi ?

c] Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí ?

Phương trình hóa học 

\[2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\]

 [rắn]                   [rắn]       [khí]

a] Khối lượng KClO3  cần dùng:

Quảng cáo

– Số mol \[{O_2}\] cần điều chế là: \[{n_{{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2[mol]\] .

– Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :

\[{n_{KCl{O_3}}} = {{2 \times 0,2} \over 3} = {{0,4} \over 2}[mol]\]

– Khối lượng KClO3 cần dùng là :

\[{m_{KCl{O_3}}} = {{0,4 \times 122,5} \over 3} \approx 16,3[g]\]

b] Khối lượng khí oxi điều chế được :

– Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol

\[KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = {{3 \times 1,5} \over 2} = 2,25[mol]\]

– Khối lượng khí oxi điều chế được : \[{m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72[g]\]

Số mol chất rắn và chất khí thu được : 

Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và \[{{3 \times 0,1} \over 2} = 0,15[mol]\] chất khí O2.

Video liên quan

Chủ Đề