Comparison of equality là gì
Show
Englishequality comparison nounɪˈkwɑləti kəmˈpɛrəsən So sánh bằng là một ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Equality comparison is a basic grammar in English. Nếu hai thứ bằng nhau ở một khía cạnh nào đó, chúng ta có thể sử dụng phép so sánh bằng để mô tả sự giống nhau của chúng. If two things are equal in some way, we can use equality comparison to describe their similarities. So sánh (Comparisons) thường gặp trong các cuộc trò chuyện hàng ngày (everyday conversations). Khi so sánh sự bất bình đẳng (inequality comparisons), bạn đánh giá rằng một thứ này hơn hoặc kém hơn (more or less superior) một thứ khác; Khi so sánh bình đẳng (equality comparisons), bạn thể hiện rằng cả hai thứ đều bình đẳng (equal). Các dạng So sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng (Comparisons)
Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụngdướitiếng Anh. Đặc biệtdướimột sốkì thi chứng chỉ quốc tế, việcdùngmột sốmẫucâu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại. So sánh là một phần ngữ pháp đượcdùngrất phổ biến và quan trọngdướitiếng Anh giao tiếp cũng nhưdướimột sốkỳ thi IELTS, TOEIC,TOEFL,một sốdạng câu So sánh đượcdùngrất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTSkhám phácáckiến thức về dạng câu này nhé. Trước khi đi vàokhám phácông thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTStìm hiểutoàn bộmột sốdạng của câu So sánh nhé! I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ
II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNHChúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất. VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…
NHẬP MÃ TADH5TR - NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOPVui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn
× Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 1. So sánh bằng (Equality)So sánh ngang bằng đượcdùngkhi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất… Cấu trúc sử dụng: as …. as Khẳng định (positive):S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/PronounVD:
Lưu ý: sauasphải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ,do đónhữngbạnchẳng thểnói là
Mà phải là:
Một sốchẳng hạnkhác để luyện tập:
Xem thêm bài viết sau:
2. So sánh hơn (Comparative)So sánh hơn (Comparative)Ta dùng dạngSo sánh hơncủa tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác. So sánh hơn vớitính từ ngắn: Adj_erCấu trúc:S1 + to be + adj_er + than + S2VD:
Lưu ý:
VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.) So sánh hơn vớitính từ dài:more+ adjCấu trúc:S1 + to be + more adj + than + S2VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.) 3. So sánh nhất (Superlative)Ví dụ so sánh nhấtTa sử dụng dạngSo sánh nhấtcủa tính từ(Superlative adjectives)để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm . Tính/ trạng từ ngắn
S + V + the + adj/advngắn- est Ví dụ: * Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:
Tính/ trạng từ dàiS + V + the most + adj/advdài Ví dụ:
Bảng tính từ so sánh bất quy tắcDưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:
Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhấtThat’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ:
Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS:
III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương. Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as +S2VD:
Chú ý: the same asNOTthe same like Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like làSAI. 2. So sánh kémSo sánh kéma. So sánh kém hơn
So sánh kém hơn tính/trạng từ:S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun Ví dụ:
So sánh kém hơn danh từ:
b. So sánh kém nhất
Ví dụ:
3. Bằng bao nhiêu lầnCấu trúc
VD:
4. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt. Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn:Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-erVí dụ:
b. Đối với tính từ dài:More and more + adj/advdàiVí dụ:
Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn:The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + VVí dụ:
b. Đối với tính từ dài:The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + VVí dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
5. So sánh bội sốCông thức so sánh bội số
Ví dụ:
Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!
IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)Đó là dạng so sánhvề số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)… Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. Cấu trúc:S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Lưu ý:twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy…chỉ được dùng trong văn nói,không được dùng trong văn viết. Ví dụ:
2. So sánh kép (Double comparison):Mẫu câu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + VVí dụ:
Mẫu câu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V Ví dụ:
Mẫu câu 3:Đối với cùng một tính từ: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erLong adj:S + V + more and more + adj Ví dụ:
3. So Sánh hơn kém không dùng “than”Phải có“the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ“of the two+noun” Ví dụ:
V. BÀI TẬPBài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan. 5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car. 10. My salary is ……………………..his salary. 15. Marie is not ……………………..intelligent……………………..her sister. 19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:1. The apartment is big. The rent is high. 5. As he gets older, he wants to travel less.
|