Complement là gì site www.tienganh.com.vn năm 2024
Vị ngữ, là một thành phần chắc hẳn không thể thiếu trong việc cấu tạo nên một câu có nghĩa. Thế nhưng Vị ngữ trong tiếng Anh lại vô cùng đa dạng, bạn có dám chắc rằng mình đã “nằm lòng” tất cả các trường hợp vị ngữ chưa? Nếu chưa thì hãy đồng hành cùng Vietop trong bài viết hôm nay nhé! Show Vị ngữ là thành phần bắt buộc trong câu, có tác dụng cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ đứng trước. Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi How, Why, Where, When,… E.g:
2. Vị ngữ là cụm động từ2.1. Vị ngữ là nội động từĐối với nội động từ, động từ này không yêu cầu tân ngữ đi. Do đó, vị ngữ của câu có thể chỉ chứa duy nhất 1 động từ. Các động từ có thể nói đến là: walk (đi), run (chạy), sleep (ngủ), stand (đứng), sit (ngồi)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác. E.g:
2.2. Vị ngữ là ngoại động từ (có tân ngữ)Ngoại động từ có tân ngữ đi kèm dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác.
Ngoài những Tân ngữ thông thường như trên, thành phần vị ngữ còn có thể chứa các dạng tân ngữ sau:
Ở tân ngữ dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến tính tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)… E.g:
Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,… E.g:
Tân ngữ dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Mệnh đề sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ thường đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,… E.g:
Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us. E.g:
3. Vị ngữ có trợ động từTrợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,… E.g:
4. Các trường hợp đặc biệt của vị ngữNgoài các dạng trên, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.
Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),… E.g:
Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên). E.g:
Dạng đặc biệt cuối cùng này dùng để cho biết vị trí hoặc thời điểm của chủ thể. E.g:
5. Bài tập củng cốXác định thành phần vị ngữ trong các câu sau:
Đáp án:
Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về vị ngữ trong tiếng Anh. Vietop mong rằng bạn ôn tập tốt và có thể sử dụng thành thạo các dạng của Vị ngữ trong tiếng Anh. |