Công tác quản trị rủi ro tín dụng là gì năm 2024

  • 1. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Ngành: Tài Chính Ngân Hàng NGUYỄN THANH THƯ HÀ NỘI - 2023
  • 2. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng Mã số: 8340201 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Thư Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Hiếu HÀ NỘI - 2023
  • 3. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  • 4. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Khoa; các Thầy giáo, Cô giáo khoa Tài chính ngân hàng, Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện và cho tôi cơ hội để tiếp thu những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham dự chương trình Cao học Tài chính ngân hàng, đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Hiếu đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Cảm ơn các cán bộ, nhân viên Khoa Sau Đại học, cũng như gia đình đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô đã tạo điều kiện cho công việc học tập của tôi, cảm ơn sự giúp đỡ của các đơn vị có liên quan đã cung cấp các số liệu và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng để tôi thực hiện luận văn này.
  • 5. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài................................. 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 7 3.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 7 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................... 7 3.3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................... 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 7 4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 7 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 8 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 8 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................. 8 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................................... 8 6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................................................................................10 1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.......................................................................................................................................10 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp..............................................................................................................................................10
  • 6. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp...............12 1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD.................................................14 1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD trong cho vay KHDN.............................................15 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay KHDN...............................17 1.2. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại..........................................................................................................................18 1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại................................................................................................18 1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................................................................................19 1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN......................................21 1.2.4. Các mô hình quản trị RRTD trong cho vay KHDN...............................31 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD trong cho vay KHDN 33 1.3. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô .............................................................................................................................................36 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại .........................36 1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp cho Techcombank – Chi nhánh Đông Đô ....38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ...............................................................................................40 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô .............................................................................................................................................40 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ......................................40
  • 7. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh ..........................................................41 2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh.........44 2.2. Thực trạng RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô...................................................................55 2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.........................................................................55 2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................57 2.2.3. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.............................................................................58 2.3. Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô.........................................58 2.3.1. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN......................................58 2.3.2. Thực trạng mô hình tổ chức công tác quản trị RRTD..........................66 2.3.3. Khảo sát thực trạng công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank - Chi nhánh Đông Đô ........................68 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô...................................................................72 2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................................72 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.......................................................74 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 79 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô đến năm 2025.....................................................79 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô............................................................79 3.1.2. Định hướng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô........80
  • 8. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi 3.2. Giải pháp tăng cường quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô .............................................................................................................................................81 3.2.1. Giải pháp về thu thập và sử dụng thông tin ...............................................81 3.2.2. Nâng cao hiệu quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay......................84 3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay để hạn chế và giảm thiểu rủi ro......................................................85 3.2.4. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực, xây dựng nguồn nhân lực nhằm đẩy mạnh chất lượng công tác quản trị RRTD.......................................................87 3.2.5. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu ......................91 3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................92 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................92 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .............94 3.3.3. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp..............................................................95 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................99 PHỤ LỤC
  • 9. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước HĐV Huy động vốn QTRR Quản trị rủi ro RRTD RRTD TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TSBĐ Tài sản bảo đảm
  • 10. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ * BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2019-2021...........................................45 Bảng 2.2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021........................................................49 Bảng 2.3. Kết quả dư nợ cho vay KHDN giai đoạn 2019-2021 .......................................52 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động một số hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2019-2021 53 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021.....................................54 Bảng 2.6. Tình hình phân loại nợ KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô .. 56 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô................................................................................................57 Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro theo nhóm nợ ......................................................64 * HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình quản trị RRTD...............................................................................................22 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Chi nhánh Đông Đô..................................42 Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động năm 2021....................................47 Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2021 ..............................................................47 Hình 2.4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021..................................................50 Hình 2.5. Các vòng kiểm soát tín dụng tại Techcombank Đông Đô...............................66 Hình 2.6. Kết quả khảo sát đánh giá chung về công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.........................................................................69 Hình 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác nhận diện, đo lường, phòng ngừa và kiểm soát RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.......71
  • 11. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Dựa trên mục tiêu, phạm vi và các phương pháp nghiên cứu, Luận văn đã có được những kết quả nghiên cứu cụ thể như sau: - Tổng hợp được lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong cho vay KHDN, phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN. - Phân tích RRTD và thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, từ những thực trạng trên tác giả đã đưa ra được những kết quả đạt được và những hạn chế cùng nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. - Dựa trên những kết quả thực trạng nghiên cứu tại chương 2, luận văn đã có một số định hướng về RRTD và quản trị RRTD tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD đối với Techcombank Chi nhánh Đông Đô. - Bên cạnh đó tác giả đưa ra một số kiến nghị với doanh nghiệp với Hội sở Techcombank để tạo điều kiện triển khai các giải pháp phát triển hoạt động quản trị RRTD đã đề ra. Với những kết quả đã đạt được, tác giả mong muốn luận văn sẽ góp một phần nào đó vào việc phát triển hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, nhằm tạo môi trường tín dụng hiệu quả và an toàn để Techcombank Chi nhánh Đông Đô đạt được kết quả hoạt động kinh doanh tốt nhất.
  • 12. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Gắn với sự phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại đang được đánh giá với nhiều triển vọng và chuyển mình lớn, đánh dấu những bước phát triển mới trong bức tranh tăng trưởng kinh tế của cả nước, tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng (RRTD) luôn được hệ thống của nhà băng đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên với sự gia tăng mạnh mẽ và nhanh chóng về tín dụng, sự bùng nổ của công nghệ trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế kết hợp sự đòi hỏi ngày càng cao của yếu tố cạnh tranh toàn cầu thời mở cửa thì vấn đề quản trị RRTD cần được nhiều lãnh đạo hệ thống ngân hàng thận trọng hơn bao giờ hết. Với sự phát triển về thị trường khách hàng doanh nghiệp (KHDN) trong tín dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới KHDN như một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ KHDN đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía KHDN, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Với đặc tính là các khoản vay có giá trị lớn thì việc nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro trong cho vay KHDN riêng. Với mục tiêu phát triển phân khúc KHDN, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô (Techcombank – Chi nhánh Đông Đô) đã tăng cường mở rộng thị phần dư nợ KHDN. Song song với thu hút phát triển dư nợ phân khúc KHDN nhằm nâng cao lợi nhuận, ngân hàng cũng luôn phải đối mặt với những rủi ro nhất định từ cho vay phân khúc này. Tại Techcombank – Chi nhánh Đông Đô, tỷ trọng cho vay khách hàng KHDN đang có xu hướng tăng qua các năm, đây là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có xu hướng ngày càng gia tăng theo sự tăng trưởng tín dụng. Với tỷ trọng dư nợ KHDN trên tổng dư nợ toàn Chi nhánh
  • 13. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 ngày càng tăng, phân bổ trên một số lượng khách hàng lớn nên việc xảy ra tình trạng nợ quá hạn không được kiểm soát triệt để, mang lại hậu quả với mức độ rất lớn đối kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Mặt khác, trước áp lực tăng trưởng tín dụng nên việc thẩm định cấp tín dụng đối với KHDN còn thấp. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là quản trị RRTD đối với KHDN là hoạt động phải được chú trọng trên hết, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN là hết sức cần thiết. Do vậy, tác giả thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô” làm luận văn nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài Chủ đề quản trị RRTD trong cho vay KHDN luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các nhà nghiên cứu, chủ đề này được đánh giá là có tính cấp thiết cao trong lĩnh vực ngân hàng. Do đó, thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về chủ đề này, cụ thể một số nghiên cứu cụ thể sau: Dương Văn Bôn, Dương Đình Linh (2021), Một số lưu ý về hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính. Bài báo đã điều tra thực trạng tình hình huy động vốn và tín dụng của Việt Nam trong năm 2020 và đề xuất một số giải pháp giải quyết những khó khăn, hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn và tín dụng ở nước ta trong thời buổi đại dịch Covid - 19 đang diễn biến phức tạp. Hoàng Thị Ngọc Mai (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Uông Bí, Đại học Ngoại thương. Luận án đã làm phong phú thêm cho sự hiểu biết về rủi ro tín dụng, quản trị rủi
  • 14. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 ro tín dụng, các quy định về quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận án cũng chỉ ra được những hạn chế trong việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Uông Bí để đưa ra các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ rủi ro và hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng theo hướng lượng hóa rủi ro. Nguyễn Danh Lam (2016), Quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Ngoại Thương. Luận văn này đã được tác giả đưa ra các vấn đề lý luận về RRTD tại ngân hàng thương mại. Ngoài ra, tác giả đã đưa tiêu chí đánh giá RRTD tại ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đã đề cập đến các giải pháp về việc thiết kế và áp dụng các công cụ đo lường và cảnh báo RRTD theo quy định quốc tế. Bên cạnh những mặt đạt được, đề tài cũng thể hiện một số hạn chế như, tác giả phân tích RRTD chủ yếu là khâu đề xuất và xử lý nợ, kiểm tra và khởi tạo hồ sơ. Tác giả chưa phân tích được các nguyên nhân khác ảnh hưởng đến RRTD như: sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của khách hàng vay, chất lượng chuyên môn của CBTD, đạo đức nghề nghiệp của CBTD. Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), Quản trị RRTD tại Agribank - Chi nhánh huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn đã tiếp cận nghiên cứu về nội dung với bốn bước của quản trị RRTD: Kiểm soát, ứng phó, đo lường và nhận diện RRTD. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã chỉ ra được các tiêu chí nhằm đánh giá quản trị RRTD. Từ kết quả thực trạng quản trị RRTD tại chi nhánh, từ đó cho thấy việc kiểm soát được hoạt động quản trị rủi ro để đưa ra các giải pháp kịp thời nhằm ứng phó với rủi ro. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế trong hoạt động quản trị RRTD. Tuy nhiên, các đề xuất đó của tác giả chưa đi vào trọng tâm của hoàn thiện công tác đo lường RRTD theo hướng hoàn thiện chất lượng tổng thể danh mục đầu tư và theo dõi cơ cấu tín dụng và lượng hóa
  • 15. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 rủi ro một cách cụ thể. Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2020), Quản trị RRTD tại Vietinbank – chi nhánh Thăng Long, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Để nhằm bảo đảm cho NH có thể duy trì được chất lượng tín dụng thì buộc ngân hàng phải thực hiện quản rị RRTD. Để thực hiện được nhiệm vụ này, NH cần thiết kế hệ thống ước tính tổn thất RRTD và xếp hạng chấm điểm khách hàng. Bên cạnh đó, để quản lý được danh mục tín dụng của chi nhánh, chi nhánh cần thiết kế cho mình danh mục theo kế hoạch đề ra. Với ngân hàng mà có lượng khách hàng doanh nghiệp nhiều thì việc thực hiện quản lý danh mục tín dụng là vô cùng cần thiết, bởi khách hàng doanh nghiệp sẽ có tác động mạnh đến RRTD của ngân hàng. Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả chưa phân tách tỷ trọng nợ xấu theo ngành và nhóm, từ đó mà có những biện pháp cụ thể kịp thời để hạn chế những rủi ro có thể xảy đến. Dương Ngọc Hào (2020), Giải pháp cơ bản hoàn thiện quản trị RRTD tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã chỉ ra được thực trạng công tác quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, thực trạng nhóm quy mô và quy mô dư nợ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa ra được những lý thuyết về rủi ro và quản trị RRTD đối với ngân hàng thương mại. Tác giả phân tích công tác quản trị RRTD phải được thực hiện từ bước thẩm định khách hàng đến khi thu hồi được nợ từ khách hàng. Trên thực trạng phân tích về quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại Việt Nam theo các bước tổ chức triển khai, theo dõi và điều chỉnh sau theo dõi, luận văn đã nêu ra được những mặt tích cực là đạt được trong nghiên cứu cụ thể như: Các ngân hàng thương mại đã triển khai thiết kế và sử dụng hệ thống xếp hạng nội bộ tín dụng, bước đầu đã thiết kế được mô hình hoạt động theo hình thức tập trung trong quản trị RRTD, các ngân hàng thương mại đã xây dựng được các chính sách mới cho hoạt động quản trị RRTD, chiến lược phát triển.
  • 16. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 Song song với những kết quả đạt được, nghiên cứu cũng đã chỉ ra được những mặt hạn chế sau: Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại còn cao do việc triển khai quy trình tín dụng còn nhiều vấn đề sai sót, một số ngân hàng thương mại chưa xây dựng được hệ thống đo lường RRTD theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế…Dựa trên những hạn chế trên, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD. Tuy nhiên do khả năng nghiên cứu của tác giả có hạn mà phạm vi quản trị RRTD lại rộng lớn, do đó luận văn còn nhiều khía cạnh chưa bao quát hết được trong hoạt động quản trị RRTD của từng ngân hàng thương mại. Để có thể nghiên cứu chi tiết, sâu rộng hơn lĩnh vực quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại Việt Nam thì đòi hỏi phải có tiềm lực và có nhiều thời gian hơn để phục vụ nghiên cứu. Nguyễn Đức Tú (2021), Quản lý RRTD tại Vietinbank, Luận án tiến sĩ. Tác giả đã tổng hợp được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín và quản trị RRTD trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng thương mại trong tình hình hiện nay. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng về hoạt động quản lý RRTD tại ngân hàng, luận văn đã chỉ ra được những mặt đạt được và những điểm hạn chế cần có giải pháp trong hoạt động quản trị RRTD tại Vietinbank. Bên cạnh đó, tác giả đã sử dụng hiệp ước Basel II làm tiêu chuẩn để xây dựng mô hình áp dụng cho quản trị RRTD. Tuy vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài này là các năm trước năm 2021 và nghiên cứu tại Vietinbank. Ngoài ra còn khá nhiều luận văn của nhiều tác giả khác nhau có cùng chủ đề nhưng khác đối tượng nghiên cứu, cụ thể như: Trần Đức Bình, (2021), Quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Đông Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thương mại. Tác giả đã xây dựng được hệ thống lý luận về tín dụng, rủi ro và quản trị RRTD nói chung, từ đó tác giả nghiên cứu thực trạng quản lý RRTD tại ngân hàng, từ những thực trạng đó nêu ra được những kết quả đạt được và những hạn chế của nghiên cứu. Từ những kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản
  • 17. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 trị RRTD tại ngân hàng, bên cạnh những giải pháp tác giả cũng đưa ra những kiến nghị cụ thể với ngân hàng nhà nước, hội sở Agribank và Chính phủ. Nguyễn Thị Thúy Ngân (2018), Quản lý RRTD tại Techcombank - Chi nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã xây dựng được cơ sở lý thuyết về RRTD và quản lý RRTD tại ngân hàng thương mại, từ những lý thuyết trên tác giả phân tích được thực trạng quản lý RRTD tại Techcombank - Chi nhánh Việt Trì, đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra được các yếu tố tác động đến RRTD tại chi nhánh. Từ những thực trạng trên, luận văn đã đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý RRTD tại Techcombank - Chi nhánh Việt Trì cụ thể như: Giải pháp hạn chế và bù đắp tổn thất khi xảy ra RRTD, giải pháp xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp, giải pháp tái cấu trúc bộ máy quản lý RRTD…Mặt hạn chế của nghiên cứu này là chưa chỉ ra được những nhân tố có ảnh hưởng đến RRTD để có những kiến nghị với Hội sở, ngân hàng nhà nước. Từ các nghiên cứu của các tác giả đi trước về quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại, các nghiên cứu đã giúp tác giả có được cơ sở lý luận khá chi tiết, rõ ràng và đầy đủ về RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và quản trị RRTD; Thực trạng hoạt động RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng, từ đó có thể biết được RRTD tại ngân hàng thương mại và đưa ra các giải pháp phù hợp để hạn chế RRTD đó của ngân hàng. Để tài quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô được thực hiện nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2019-2021 và cũng đưa ra những giải pháp nhằm áp dụng vào thực tế tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô nói riêng và các ngân hàng nói chung. Do đó, luận văn không trùng lặp với các nghiên cứu trước đây và có tính thực tế cao.
  • 18. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Tổng hợp cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương mại. - Thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô. - Đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô. 3.3. Câu hỏi nghiên cứu - Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng là gì? Ý nghĩa đối với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp như thế nào? - Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 có gì cần chú trọng? - Để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô cần có những giải pháp gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương
  • 19. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô. Về không gian: Nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô. Về thời gian: giai đoạn từ năm 2019 - 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu * Thu thập dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu sơ cấp được tạo ra thông qua phương pháp điều tra trắc nghiệm về công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, Phương pháp thu thập dữ liệu là gửi bảng hỏi qua email dùng công cụ google docs hỗ trợ khảo sát, điện thoại, liên hệ trực tiếp đến 80 cán bộ quan hệ khách hàng và trưởng phó phòng khách hàng thuộc Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. * Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp và thu thập thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Đông Đô và từ các công trình nghiên cứu đã được in ấn, các đề tài, ấn phẩm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu * Xử lý dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu sơ cấp thu thập được qua khảo sát điều tra sẽ được tổng hợp lại qua phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, quy nạp để làm cơ sở đánh giá công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
  • 20. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. Ngoài ra, khi phỏng vấn còn tập hợp thêm những ý kiến và đề xuất của nhà quản trị cũng như cán bộ nhân viên để làm cơ sở đưa ra kết luận, những nhận định và giải pháp trong bài nghiên cứu này. * Xử lý dữ liệu thứ cấp: Tác giả sử dụng các phương pháp so sánh phân tích, đối chiếu, thống kê để đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD của Techcombank Chi nhánh Đông Đô tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến RRTD. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về RRTD và quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô Chương 3: Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
  • 21. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Khái niệm RRTD “Rủi ro” đã được nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách thức khác nhau. Allan Willett (1963) cho rằng: “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong đợi", Frank Knight (1962), một học giả người Mỹ, đầu thế kỷ XX định nghĩa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được". Inrving Perfer (1964) thì “rủi ro là tổng hợp của những ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. Một học giả người Anh là Marilic Hurt Mr Carty (1964) quan niệm “rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định được”. Theo ông kinh nghiệm hoạt động của một doanh nghiệp có thể cung cấp chứng cứ của tần số các biến cố riêng biệt trong quá khứ và do đó cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được phân bố xác suất xuất hiện các biến cố trong tương lai. Bernard Manso, “Rủi ro là ảnh hưởng do các biến cố xảy ra trong tương lai lên danh mục tài sản hay giá trị ròng của một chủ thể kinh tế mà nguy cơ xảy ra sự cố trên hoàn toàn đoán trước được nhưng không thể dự đoán đúng biến cố xảy ra như thế nào”. P.H Collin (1964), “RR có thể được định nghĩa là khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể”. Theo quan điểm của các học giả Mỹ Frank Knight (1962), “RR là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự không chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi ro cao. Còn tài liệu “Financial Institutions Management - A modern perspective",
  • 22. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 A.Sauders và H.Lange (2005) định nghĩa “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng (doanh nghiệp), nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”. Ở Việt Nam, căn cứ Khoản 1, Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Văn bản số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2016 của Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết". Quy định của NHNN, căn cứ phân loại và trích lập dự phòng là RRTD, xác định bằng kết quả xếp hạng tín nhiệm hoặc thời gian quá hạn của khoản vay. Trên thực tế, cách thứ hai được lựa chọn phổ biến hơn. Trên thực tế, các loại rủi ro có mối quan hệ qua lại với nhau rất phức tạp. Ví dụ, khi RRTD xảy ra, khách hàng doanh nghiệp không trả được nợ rất có thể kéo theo rủi ro thanh khoản do ngân hàng thiếu hụt nguồn cung thanh khoản, sự chênh lệch quá lớn giữa kỳ hạn của tài sản có nhạy cảm với lãi suất với tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất có thể làm ngân hàng lại chịu rủi ro lãi suất lớn; hoặc các RRTD xảy ra với các khoản vay bằng ngoại tệ có thể liên quan tới rủi ro tỷ giá; với các NHTM Cổ phần có cổ phiếu được phát hành ra công chúng thì RRTD còn ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu và uy tín của ngân hàng trên thị trường. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng vừa có tính độc lập vừa có sự liên kết chặt chẽ với nhau, thậm chí có những nội dung bao trùm lên nhau. Điều này có nghĩa, khi một loại rủi ro xảy ra sẽ kéo theo các rủi ro khác xảy ra. Chính vì vậy, khi nghiên cứu RRTD phải đặt nó trong mối tương quan với các loại rủi ro khác của hoạt động ngân hàng, từ đó mới có được cái nhìn tổng thể, nâng cao được hiệu quả của hoạt động quản trị RRTD nói riêng và quản trị rủi
  • 23. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung. Từ những cơ sở lý luận nền tảng trên, có thể thấy tổng quát RRTD đối với doanh nghiệp là: Khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động mà NHTM cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Khả năng và đo lường RRTD đối với doanh nghiệp là cao hơn nhiều so với các đối tượng cho vay khác như: cho vay tiêu dùng, cho vay chứng minh khả năng tài chính du học,... Trong đó, doanh nghiệp trong các ngành nghề có lợi nhuận cao thường rủi ro cao và đặc biết có những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lợi nhuận thấp như trồng trọt, chăn nuôi chế biến nông sản do ảnh hưởng và tác động của khí hậu, thời tiết và thị trưởng tiêu thụ cũng như dịch bệnh.... Như vậy, các định nghĩa về RRTD đối với doanh nghiệp tuy có khác nhưng đều thống nhất ở một nội dung coi RRTD là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được, là loại rủi ro dẫn đến tổn thất cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp được cấp tín dụng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng khá đa dạng và phức tạp. Do đó, tùy thuộc vào mục đích quản lý, nghiên cứu, tiêu chí mà được phân loại theo các cách khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro (Trần Thị Xuân Anh, 2011) gồm có: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD trong cho vay KHDN mà nguyên nhân phát sinh là những yếu kém trong quá trình xét duyệt và giao dịch cho vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro bảo đảm và rủi ro lựa chọn.
  • 24. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn của doanh nghiệp có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm. Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi doanh nghiệp đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng doanh nghiệp vay vốn. Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng doanh nghiệp, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp (Trần Thị Xuân Anh, 2011) Rủi ro đọng vốn: Đây là rủi ro khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng doanh nghiệp phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn trả nợ vay, ngân hàng không thu hồi lại được
  • 25. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 vốn. Điều này ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay của ngân hàng đồng thời ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư của Ngân hàng làm cho Ngân hàng mất đi nguồn thu mới. Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng doanh nghiệp mất khả năng trả nợ cho ngân hàng làm cho ngân hàng tăng chi phí do phải trích lập dự phòng rủi ro, chi phí cho việc thu hồi nợ, dòng tiền của ngân hàng bị giảm sút, doanh thu giảm. Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của các ngân hàng như bảo lãnh, cam kết chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng... 1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD Phan Thị Thu Hà (2013) thì “Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn của định tính và định lượng để có thể đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó có thể giúp Ngân hàng phân loại và theo dõi các khoản nợ một cách chi tiết nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro của các tổ chức tín dụng”. Theo Phan Thị Thu Hà (2013), hiện nay trên thế giới có xu hướng phân chia nợ thành 5 nhóm như sau: * Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Đây là nhóm nợ mà ngân hàng có khả năng thực hiện thu hồi được cả lãi và gốc theo thời hạn cho vay. * Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là nhóm nợ quá hạn dưới 90 ngày và cơ cấu lại thời gian trả nợ. * Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là nhóm nợ quá hạn từ 90-180 ngày và cơ cấu lại thời hạn trả quá hạn dưới 90 ngày. * Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là nhóm nợ quá hạn 181 – 360 ngày và nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 - 180 ngày.
  • 26. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 * Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là nhóm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Nợ xấu là những nhóm nợ khó đòi thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ thông thường được quy định như sau: * Nhóm 1: 0% * Nhóm 2: 5% * Nhóm 3:20% * Nhóm 4: 50% * Nhóm 5: 100% Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng 1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD trong cho vay KHDN Dương Ngọc Hào (2020), Công tác cho vay KHDN của ngân hàng luôn có tính rủi ro và có nhiều nguyên nhân mang đến rủi ro của ngân hàng như: * Đối với hoạt động ngân hàng: RRTD làm kết quả kinh doanh của ngân hàng giảm: Khi có khoản nợ vào nhóm nợ xấu, dòng vốn của ngân hàng bị ảnh hưởng đến doanh thu của ngân hàng vì ngân hàng vẫn phải trả lãi huy động cho khoản nợ xấu đó mà trong khi ngân hàng không thu được lãi và gốc từ khoản nợ đó. Bên cạnh đó, việc xử lý tài sản đảm bảo nhằm thu hồi các khoản nợ xấu đó luôn khó khăn và khó thu lại được toàn bộ số vốn của khoản nợ đó. RRTD làm ngân hàng giảm khả năng thanh toán. Khi nợ xấu tăng cao, nguồn vốn huy động được của ngân hàng giảm đi, do đó khả năng thanh toán
  • 27. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 của ngân hàng sẽ giảm. Để bù cho khoản thiếu hụt nguồn vốn này, ngân hàng chỉ có thể sử dụng hình thức huy động vốn bằng vay liên ngân hàng với mức lãi suất cao hơn. Nếu vấn đề này kéo dài, nhu cầu rút tiền gửi của người dân tăng cao, ngân hàng sẽ dẫn đến tình trạng mất thanh khoản. RRTD làm ngân hàng giảm năng lực cạnh tranh và uy tín thương hiệu. Khi một ngân hàng mất khả năng thanh toán với khách hàng gửi tiền, niềm tin của khách hàng về ngân hàng sẽ mất hoàn toàn, niềm tin giữa ngân hàng với các đối tác làm ăn sẽ giảm sút nghiêm trọng. * Đối với nền kinh tế - xã hội: Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên HĐV nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi RRTD xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính cũng như khả năng xảy ra sự đổ xô đi rút tiền ngân hàng. RRTD làm các doanh nghiệp có nhu cầu thực sự về vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khó tiếp cận, tác động xấu đến nền kinh tế. Ở một khía cạnh khác, khi có một ngân hàng mất thanh khoản thì hiệu ứng domeno rất dễ xảy ra trên thị trường tài chính, khi niềm tin của khách hàng gửi tiền giảm sút, dòng tiền gửi tiền tại các ngân hàng sẽ bị rút về, việc huy động tiền gửi của ngân hàng sẽ khó khăn hơn, do đó các doanh nghiệp cần vốn khó tiếp cận hơn. * Đối với doanh nghiệp: Những doanh nghiệp mà đã rơi vào danh sách nợ xấu thì sẽ khó có khả năng vay thêm vốn mới của ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh nữa và cũng khó khăn trong việc huy động từ các nguồn khác trong nền kinh tế.
  • 28. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 RRTD làm cho các ngân hàng buộc phải thắt chặt hoạt động cấp tín dụng cho các doanh nghiệp đang có nhu cầu tín dụng vào mục định hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay KHDN Trần Thị Xuân Anh (2011), Chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm các chỉ tiêu sau: * Nợ quá hạn Nợ quá hạn là một trong các chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá hạn phát sinh khi đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện thanh toán một phần hay toàn bộ khoản vay theo đúng cam kết. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là “nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn...”. Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn x 100% Tổng dư nợ * Nợ xấu Số dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Điều này không những ảnh hưởng đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận kinh doanh cũng như uy tín của Ngân hàng. * Dự phòng RRTD Dự phòng RRTD đánh giá khả năng chi trả của NHTM khi RRTD xảy ra. Dự phòng rủi ro của NHTM được sử dụng với mục đích là để giảm thiểu những tổn thất do những khách hàng không thể hoàn trả được những khoản nợ do
  • 29. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 những nguyên nhân mất tích, chết, phá sản, giải thể học khi khoản nợ của khách hàng bị xếp vào nợ xấu nhóm 5. Đối với các khoản nợ có vấn đề, NHTM sẽ sử dụng các biện pháp cụ thể với từng khoản, phát mại TSBĐ để thu hồi nợ và biện pháp cuối cùng là Dự phòng rủi ro trong trường hợp phát mại TSBĐ không đủ để bù đắp khoản tổn thất. Tỷ lệ dự Dự phòng RRTD được trích lập phòng RRTD = x 100% Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo * Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm Đối với các NHTM, việc cấp tín dụng ngoài việc dựa vào các tiêu chí pháp lý, năng lực tài chính, mục đích sử dụng vốn... của khách hàng, TSBĐ là một yếu tố quan trọng để đánh giá và đưa ra quyết định cấp tín dụng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ đảm bảo tốt, các khoản cấp tín dụng được bảo đảm phần lớn bằng TSBĐ, phòng ngừa tối đa khả năng rủi ro xảy ra khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết. Tỷ lệ cho vay Tổng giá trị tài sản bảo đảm có bảo đảm = x 100% bằng tài sản Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo 1.2. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại Có nhiều định nghĩa về khái niệm quản trị RRTD tùy theo các cách tiếp nhận khác nhau. Nếu tiếp cận theo chức năng và mục tiêu chung của quá trình quản trị doanh nghiệp thì theo Phan Thị Thu Hà (2013), Quản trị RRTD được định nghĩa là quá trình ngân hàng hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám
  • 30. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 sát, kiểm tra toàn bộ hoạt động cho vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro có thể chấp nhận. Nếu tiếp cận theo các nội dung của lý thuyết quản trị rủi ro thì theo Trần Thị Xuân Anh (2011), Quản trị RRTD là quá trình tiếp cận RRTD một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của RRTD. Từ các cách tiếp cận trên, tác giả rút ra một cách khái quát hóa nhất thì quản trị RRTD trong cho vay KHDN của NHTM được hiểu là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro trong cho vay KHDN, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý hoạt động cho vay KHDN nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cho vay KHDN. 1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.2.2.1 Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp bảo đảm sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng thương mại Quá trình xây dựng khung trị thuyết cho quản trị hoạt động của NHTM đa phần được đúc kết từ thực tiễn hoạt động của NHTM, vì vậy trong lịch sử hoạt động ngân hàng, RRTD là loại rủi ro được đề cập sớm nhất và cũng là nhiều nhất. Điều này xuất phát từ bản chất của hoạt động ngân hàng với vai trò của một trung gian tài chính, HĐV để cho vay. Hoạt động tín dụng là chức năng chính của NHTM với việc trao quyền sử dụng vốn cho người khác sử dụng và nhận được lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Như vậy, bản thân khi khoản tiền vay xuất ra khỏi ngân hàng đã tiềm ẩn rủi ro không có khả năng thu hồi, một khi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn gặp rủi ro thì ngay lập tức khoản vốn cho vay của NHTM cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy, giống như bảo hiểm, hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro. Hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính của ngân
  • 31. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 hàng, nó chiếm tới trên 1/2 đến 2/3 bảng cân đối và mang lại thu nhập chính cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, nhưng đi liền bên cạnh RRTD cũng mang lại hậu quả thiệt hại thu nhập, thậm chí có thể phá sản một NHTM, và ở mức cao có thể gây khủng hoảng cả hệ thống tài chính ngân hàng. Vấn đề là để chấp nhận một mức rủi ro và đạt được lợi nhuận tối đa NHTM cần phải tổ chức quản trị tốt RRTD. Hay nói cách khác quản trị RRTD chính là then chốt hết sức quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. 1.2.2.2 Mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ngày càng gia tăng Tính cấp thiết của quản trị RRTD trong cho vay KHDN không chỉ xuất phát từ tính chất phức tạp và nguy cơ rất lớn của RRTD mà còn do xu hướng kinh doanh của ngân hàng ngày nay càng trở nên rủi ro hơn. Một số nguyên nhân chủ yếu làm cho rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng gia tăng: Thứ nhất, do quá trình tự do hoá, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn cầu hoá, tự do hoá kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch lãi suất tiên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc RRTD cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, quy luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại đổ về ngân hàng. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới.
  • 32. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 Trong lĩnh vực tín dụng các sản phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ, vượt xa so với sản phẩm tín dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ như thẻ tín dụng, thấu chi tài khoản... luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp lực của cạnh tranh thì việc mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm cũng như phạm vi của hoạt động tín dụng trở nên cấp thiết hơn, mang ý nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng như RRTD càng đòi hỏi quản trị RRTD phải được chú trọng nâng cấp tương xứng. Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế không ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản trị RRTD là một công việc thật sự quan trọng. Trên thực tế, hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN của ngân hàng được thể hiện cụ thể qua mô hình tổ chức để triển khai chính sách và chính sách quản trị RRTD đó. 1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN Nội dung của hoạt động quản trị RRTD bao gồm: Nhận diện RRTD, lượng hóa và đo lường RRTD, phòng ngừa RRTD và kiểm soát RRTD nhằm đạt được mục tiêu tối thiểu hóa RRTD ứng với định hướng kết quả kinh doanh theo từng thời kỳ của ngân hàng.
  • 33. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 Hình 1.1. Quy trình quản trị RRTD a. Nhận diện RRTD trong cho vay KHDN: Nhận diện RRTD trong là việc làm đầu tiên trong hoạt động quản trị RRTD cho vay KHDN. Nhận diện RRTD có vai trò rất quan trọng nhằm định hướng công tác quản trị RRTD đảm bảo theo định hướng và đạt được hiệu quả cao. Khi nhận diện RRTD đúng lúc, ngân hàng sẽ chuẩn bị các giải pháp nhằm giám sát, xử lý kịp thời nhằm hạn chế tổn thất mà RRTD gây ra. RRTD mang đến những tác động xấu ảnh hưởng đến NHTM do vậy khi có những biểu hiện về RRTD cần phải theo dõi và kiểm tra chặt chẽ từ phía KHDN. - Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro ngành nghề kinh tế: chu kỳ ngành nghề kinh doanh, các chính sách từ chính phủ, năng lực cạnh tranh... - Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro kinh doanh: Thay đổi cơ cấu doanh nghiệp, kênh tiếp thị và phân phối bán hàng gặp vấn đề, chất lượng dịch vụ sản phẩm giảm, chiến lược và kế hoạch không đồng nhất… - Nhóm biểu hiện báo trước từ rủi ro tài chính: Thay đổi bất thường số dư, báo cáo định kỳ không gửi, thông tin tài chính không nắm rõ ràng, hoạt động tài chính yếu kém…
  • 34. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 - Nhóm biểu hiện báo trước thông qua hoạt động quản lý và thông tin cá nhân: Thiếu thông tin và thông tin bị chậm, cán bộ lãnh đạo thiếu trình độ và năng lực quản lý, nhân viên không có động lực làm việc, sự né tránh của ban lãnh đạo công ty, hoạt động quản lý lỏng lẻo. b. Đo lường RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp Để phân loại được các mức độ ảnh hưởng của RRTD trong hoạt động của ngân hàng, ngân hàng cần thiết phải có hệ thống đo lường RRTD, từ đó có các giải pháp nhằm quản trị tốt RRTD ở các mức độ khác nhau. Để đánh giá RRTD thì có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau. Có mô hình dạng nghiên cứu định tính, có mô hình nghiên cứu định lượng. Dưới đây là một số mô hình tiêu biểu: b1) Mô hình 6C: Đánh giá rủi ro của khoản vay được thực hiện thông qua 6 tiêu chí: - Tư cách của người vay (Character): Ngân hàng phải làm rõ trách nhiệm, mục đích và uy tín của khách hàng trong việc sử dụng tín dụng và khả năng có thể trả nợ đến hạn của khách hàng. - Năng lực (Capacity): Ngân hàng cần xem xét hành vi dân sự và năng lực pháp lý của khách hàng, việc này giúp ngân hàng giảm trách nhiệm pháp lý có liên quan. - Dòng tiền (Cashflow): Ngân hàng cần xem xét, đánh giá năng lực của khách hàng về khả năng tài chính hiện tại và trong tương lai. Ngân hàng nên đánh giá triển vọng hoạt động kinh doanh mang đến lợi nhuận cho khách hàng trong tương lại thay vì tài sản đảm bảo. - Tài sản đảm bảo (Collateral): Đây là tài sản đem ra đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách hàng với ngân hàng, ngân hàng cần kiểm tra kỹ tính pháp lý và giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng. - Điều kiện (Conditions): Các ngân hàng ban hành chính sách và điều kiện
  • 35. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 tùy theo quy định cho vay dựa vào bối cảnh chung của nền kinh tế từng thời điểm. - Kiểm soát (Control): Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ các quy định của nhà nước, quy định và chính sách chung của ngân hàng có tác động đến khách hàng, khách hàng có đáp ứng được các quy định, chinh sách đó hay không. Từ phân tích các tiêu chí trên của mô hình 6C có thể thấy rằng mô hình 6C khá phù hợp và có nhiều lợi thế trong bối cảnh chung của các ngân hàng của Việt Nam. b2) Mô hình điểm số Z Nhằm phát triển tính khách quan của việc lượng hóa và xử lý những hạn chế của mô hình chấm điểm. Hiện nay, một vài ngân hàng đã sử dụng phương pháp định lượng cho phương pháp xếp hạng tín dụng của mình. Đây là mô hình mà dựa trên các biến nghiên cứu tác động đến chất lượng tín dụng để đánh xem các biến có ảnh hưởng cùng chiều hay ngược chiều với chất lượng tín dụng từ phía khách hàng. Mô hình điểm số Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của KH. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay (Xj). Từ mô hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô hình cho điểm như sau: Z=1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó: X1 = Tỷ số “Vốn lưu động rộng/ Tổng tài sản”
  • 36. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 X2 = Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản” X3 = Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản” X4 = Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”. X5 = Tỷ số “ Doanh thu/ tổng tài sản” Như vậy, nếu Z càng lớn thì khách hàng có nguy cơ phá sản thấp và ngược lại. Do đó, Z là cơ sở khả thi để xếp hạng người vau theo các mức độ có nguy cơ phá sản. Điểm số Z là thang đo chung về xác suất phá sản của người vay. Theo thực tế và tính toán cho thấy: Điểm số Z>2.99: Khách hàng chưa có nguy cơ vỡ nợ, khách hàng đang trong vùng an toàn. Điểm số 1.81
  • 37. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 soát giám sát, (3) nguyên tắc thị trường. Trụ cột I: Liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: RRTD, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi phí vốn đối với RRTD có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0% - 150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng. Trong lĩnh vực RRTD, có 2 phương pháp được tiếp cận, đó là tiếp cận tiêu chuẩn và tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ (IRB). Cách tiếp cận trước ràng buộc trọng số rủi ro với xếp hạng cung cấp bởi các cơ quan xếp hạng được công nhận. Cách tiếp cận sau sử dụng các ước tính của chính ngân hàng về các yếu tố rủi ro nhất định, dựa trên các yếu tố rủi ro được phép tính toán, khoảng cách được tạo ra giữa cách tiếp cận cơ bản và cách tiếp cận nâng cao. Các quy định mới về RRTD cũng bao gồm cả đối phó chi tiết với chứng khoán và giảm thiểu RRTD. Cuối cùng, trong lĩnh vực rủi ro vận hành, ngân hàng có thể tính toán yêu cầu vốn trên cơ sở tổng thu nhập của mình (cách tiếp cận chỉ tiêu cơ bản và phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn). Với rủi ro thị trường, khung Basel mới về cơ bản không thay đổi cách tiếp cận hiện tại. +) Cách tiếp cận được chuẩn hóa cho RRTD. Trong cách tiếp cận đã chuẩn hóa, tài sản được phân loại thành một tập hợp các lớp tài sản được chuẩn hóa và một trọng số rủi ro áp dụng cho mỗi lớp, phản ánh mức độ tương quan của RRTD. Sự thay đổi so với Basel I liên quan đến sử dụng xếp hạng tín dụng bên ngoài làm cơ sở quyết định trọng số rủi ro. So với Basel I, nơi mà tất cả các tài sản đều được đánh trọng số 100%, thì giờ đây đã có sự cân nhắc khác nhau cho các trọng số rủi ro. Trọng số cho các doanh nghiệp đầu tư đã giảm đáng kể (ví dụ, tới 20% cho AAA), trong khi ở
  • 38. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 phân khúc doanh nghiệp không đầu tư, một trọng số rủi ro là 50% áp dụng cho doanh nghiệp được xếp hạng dưới “BB”. Hơn nữa, các doanh nghiệp không được xếp hạng giờ đây đã đạt được một trọng số rủi ro tương tự như lúc trước thu được theo Basel I. +) Tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ cho RRTD. Tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ cho RRTD (IRB) là một trong những yếu tố đổi mới nhất của khung Basel II mới bởi vì nó cho phép chính các ngân hàng quyết định các yếu tố căn bản khi tính toán các yêu cầu về vốn của họ. Với cách tiếp cận IRB, vốn yêu cầu tối thiểu dựa trên “phân bố xác suất thua lỗ” dựa vào rủi ro mặc định trong danh mục các khoản vay hay các công cụ tài chính khác. Nhận thức về đánh giá rủi ro được thiết lập trong một năm. Mô hình IRB tiếp tục giả định một mức độ 99.9% độ tin cậy, (nghĩa là một lần trong một nghìn năm), các tổn thất thực tế dự kiến sẽ vượt quá ước tính của mô hình. - Trụ cột II: Basel II cung cấp các công cụ tốt hơn cho các nhà hoạch định chính sách. Trụ cột này cũng đưa ra các biện pháp cho những rủi ro mà các ngân hàng có thể gặp phải như, rủi ro pháp lý, rủi ro thanh khoản, rủi ro uy tín, rủi ro chiến lược, rủi ro hệ thống. Basel II đưa ra 4 nguyên tắc của hoạt động kiểm tra và rà soát: Một là, Ngân hàng cần xây dựng được các bước đánh giá mức độ rủi ro, đồng thời phải có chính sách phù hợp để duy trì mức vốn đó. Hai là, Các cán bộ tín dụng cần kiểm tra và rà soát lại việc xác định mức độ vốn nội bộ và chính sách của ngân hàng, cũng như khả năng theo dõi và bảo đảm tối thiểu tỷ lệ vốn; cán bộ tín dụng nên triển khai các hoạt động theo dõi thích hợp nếu họ cảm thấy quy trình này không hiệu quả. Ba là, Cán bộ tín dụng nên có hành động ở bước đầu nhằm bảo đảm vốn của ngân hàng không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định và có thể can thiệp
  • 39. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 yêu cầu ngay tức thì nếu mức vốn này dưới mức tối thiểu. Trụ cột III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với RRTD, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng với từng loại rủi ro này. c. Phòng ngừa RRTD Sau khi nhận biết và hình thành được các chỉ tiêu đo lường RRTD, các NHTM cần phải có những biện pháp để xử lý rủi ro và quản lý rủi ro này một cách thường xuyên liên tục. Nội dung cơ bản để phòng ngừa RRTD như sau: - Thiết kế chiến lược quản trị RRTD: Căn cứ trên tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh của mỗi NHTM khác nhau để các NHTM có thể xây dựng được chiến lược quản trị RRTD sao cho phù hợp với thực tế. - Thiết kế chính sách quản trị RRTD: Chính sách quản trị RRTD chính là xương sống, kim chỉ nam giúp hoạt động tín dụng của một ngân hàng có thể phát triển một cách bền vững, không mang lại rủi ro theo đúng kế hoạch của ngân hàng. - Thực hiện các giải pháp nhằm phòng ngừa RRTD, phân tán RRTD, xử lý những khoản tín dụng xấu: + Phòng ngừa RRTD: Hiện nay, các NHTM thường sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh như hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit options), hợp đồng trao đổi tín dụng (Credit Swap) nhằm hạn chế và phòng ngừa RRTD cho các ngân hàng. Đồng thời, mua bảo hiểm RRTD cũng là một phương pháp các ngân hàng sử dụng nhằm bảo vệ nguồn vốn tín dụng của mình. Nhiều ngân hàng đã bắt đầu yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho các khoản vay và coi
  • 40. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 đây là một điều kiện bắt buộc để được cấp tín dụng. + Phân tán RRTD: Biện pháp này được các NHTM sử dụng thường xuyên và liên tục đảm bảo theo nguyên tắc: không tập trung vốn tín dụng cho một hoặc một số khách hàng; không tập trung vốn tín dụng quá nhiều cho một ngành, một lĩnh vực hoặc một khu vực địa lý. Ngoài ra, các NHTM còn thực hiện phân tán RRTD theo hình thức đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, thực hiện cho vay đồng tài trợ, những việc này sẽ làm giảm thiệt hại xảy ra do phát sinh RRTD do rủi ro đã được san sẻ. + Xử lý những khoản tín dụng xấu: thực chất khi đề cập đến vấn đề này, chủ yếu xem xét trên góc độ xử lý nợ xấu. Điều này cần phải căn cứ vào thực trạng của từng khoản vay mới có được phương pháp xử lý nợ xấu. Phòng ngừa RRTD tại ba vòng kiểm soát: Vòng kiểm soát thứ nhất: Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa và phân tán rủi ro theo nguyên tắc mở rộng, tiếp thị khách hàng, phê duyệt tín dụng không tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành nghề,… Bên cạnh đó, khi tiếp cận và cấp tín dụng cho khách hàng, cũng cần thiết cân nhắc sử dụng thêm những biện pháp phòng ngừa RRTD như hợp đồng trao đổi, hợp đồng quyền chọn…Với những khoản nợ xấu, các đơn vị trong vòng kiểm soát thứ nhất thực hiện phối hợp, cung cấp thông tin, đề xuất phương án với những đơn vị thuộc vòng kiểm soát số thứ hai để thực hiện xử lý các khoản nợ xấu, giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng. Vòng kiểm soát thứ hai: Nghiên cứu đưa ra chính sách, định hướng tín dụng giúp các đơn vị thuộc vòng kiểm soát thứ nhất phát triển, phê duyệt cấp tín dụng theo đúng quy định. Đồng thời phối hợp với các đơn vị thuộc vòng kiểm soát thứ nhất để giám sát sau cấp tín dụng, thu hồi các khoản nợ xấu; là đầu mối xử lý các quản trị RRTD, báo cáo phối hợp xử lý với vòng kiểm soát
  • 41. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 thứ ba trong công tác kiểm tra, kiểm soát các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tín dụng của ngân hàng. Vòng kiểm soát thứ ba: hoạt động kiểm tra, kiểm soát định kỳ, đột xuất nhằm phát hiện các khoản cấp tín dụng có vấn đề. Phối hợp với 02 vòng kiểm soát còn lại báo cáo xử lý các khoản tín dụng xấu. d. Kiểm soát RRTD: Kiểm soát rủi ro là phương pháp kiểm soát ngân hàng mà theo đó đơn vị thực hiện kiểm soát hoạt động của đối tượng kiểm soát ngân hàng thông qua việc đánh giá các loại rủi ro của từng đối tượng kiểm soát ngân hàng đang và sẽ gặp phải, bao gồm RRTD, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động và các loại rủi ro khác; đánh giá rủi ro hệ thống của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm phân bổ nguồn lực giám sát và đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp. Đánh giá rủi ro là sử dụng những hiểu biết về nguy cơ RRTD có thể xảy ra trên cơ sở phân tích và ra các quyết định về các hành động trong tương lai. Việc đưa ra các quyết định phụ thuộc vào khả năng chịu đựng rủi ro của Ngân hàng trước những tổn thất có thể xảy ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ phân tích và nhận định của cán bộ tín dụng về sự không chắc chắn của những rủi ro mà có thể quyết định thực hiện phân tích thêm để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Mục đích của khâu này là giúp bộ máy quản trị rủi ro nắm được tình trạng rủi ro của Ngân hàng diễn biến theo thời gian như thế nào. Các rủi ro tìm ẩn tại các ngân hàng rất nhiều, trong khi đó nguồn lực của ngân hàng lại có hạn. Vì vậy, sau khi phân tích được RRTD có thể xảy ra và RRTD tiềm ẩn, ngân hàng căn cứ vào mức độ ưu tiên để xếp hạng rủi ro. Để thực hiện việc xếp hạng rủi ro, Ngân hàng thông thường sẽ cho điểm đối với từng rủi ro cả về xác suất và mức độ ảnh hưởng của rủi ro. Việc đánh giá rủi ro
  • 42. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 31 phụ thuộc vào các rủi ro tương tự đã xảy ra trong quá khứ hoặc kinh nghiệm về quản trị rủi ro của Ngân hàng trong quá trình tồn tại và hoạt động tín dụng của mình để đưa ra hướng giải quyết. Đồng thời, ngân hàng cần triển khai hoạt động kiểm tra trước và sau khi cấp tín dụng, thực hiện rà soát các khách hàng nhằm phát hiện các khách hàng có những rủi ro tiềm ẩn. Nhân viên tín dụng ngân hàng phải tiến hành rà soát hồ sơ cấp tín dụng với khách hàng theo chính sách, xem xét tính khả thi khi thực hiện cấp tín dụng và khả năng khách hàng trả nợ. Sau khi giải ngân tín dụng, ngân hàng phải theo dõi sát sao quá trình triển khai phương án, theo dõi khả năng trả nợ và tình hình tài chính của khách để đôn đốc khách hàng thực hiện trách nhiệm khi đến hạn. Đồng thời, cần thiết kế trực tiếp các mô hình, phương pháp đo lường RRTD, xây dựng báo cáo quản trị RRTD, giảm thiểu tối đa RRTD có thể xảy ra và liên tục kiểm tra các khoản cho vay để theo dõi quản lý RRTD kịp thời. 1.2.4. Các mô hình quản trị RRTD trong cho vay KHDN Mô hình quản trị RRTD là phương thức thực hiện quản trị, kiểm soát, đo lường RRTD để hạn chế RRTD trong một phạm vi cụ thể theo chính sách hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cụ thể hơn, mô hình quản trị RRTD là hệ thống các mô hình khác nhau, trong đó có mô hình kiểm soát, mô hình đo lường, mô hình quản trị rủi ro, các mô hình này được thiết kế và triển khai một cách liên tục, toàn diện và đầy đủ trong công tác quản trị RRTD của ngân hàng. Mô hình quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản sau: (i) Quy trình nghiệp vụ, các chính sách, cơ chế nhằm xây dựng phạm vi an toàn và công tác kiểm soát rủi ro trong một quy trình triển khai nhiệm vụ.
  • 43. thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 32 (ii) Các công cụ phát hiện và đo lường. (iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh (iv) Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra Hiện nay, các ngân hàng đang triển khai 02 mô hình phổ biến trong quản trị RRTD là: Mô hình quản trị RRTD phân tán và mô hình quản trị RRTD tập trung với các ưu điểm và nhược điểm đặc trưng. 1.2.4.1 Mô hình quản trị RRTD tập trung Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng. Mô hình quản trị RRTD tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó còn thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản trị gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị RRTD được tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này thích hợp với ngân hàng quy mô lớn. Tuy nhiên, việc thiết kế và thực hiện được mô hình quản trị tập trung này yêu cầu ngân hàng phải dành nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, cán bộ nhân viên ngân hàng phải có trình độ chuyên môn cần thiết và biết sử dụng kinh nghiệm thực tiễn và lý thuyết. 1.2.4.2 Mô hình quản trị RRTD phân tán