CPI dự kiến ​​2024 là bao nhiêu?

Dự báo lạm phát từ tháng 12 năm 2022 đến cuối năm 2023 do Cục Kế hoạch Liên bang đưa ra dựa trên các quan sát cho đến tháng 11 năm 2022 từ Statbel. Những dự báo này có tính đến báo giá tương lai của ngày 28 tháng 11 năm 2022. Giá dầu sẽ lên tới 101 USD/thùng vào năm 2022 và 82 USD/thùng vào năm 2023. Tỷ giá hối đoái của đồng euro nên là 1. 05 đô la mỗi euro vào năm 2022 và 1. 06 đô la mỗi euro vào năm 2023

Trên cơ sở những dự báo lạm phát hàng tháng này, lạm phát giá tiêu dùng trung bình sẽ là 9. 6% vào năm 2022 và 5. 3% vào năm 2023, so với 2. 44% vào năm 2021 và 0. 74% vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng trung bình của cái gọi là 'chỉ số giá y tế', được sử dụng để tính chỉ số giá của tiền lương, phúc lợi xã hội và tiền thuê nhà, nên là 9. 2% vào năm 2022 và 5. 7% vào năm 2023, so với 2. 01% vào năm 2021 và 0. 99% vào năm 2020

Vào tháng 11 năm 2022, lần cuối đạt được chỉ số quan trọng về phúc lợi xã hội và tiền lương của khu vực công. Do đó, phúc lợi xã hội được điều chỉnh (2%) theo chi phí sinh hoạt cao hơn vào tháng 12 năm 2022 và tiền lương của khu vực công sẽ tăng theo vào tháng 1 năm 2023. Theo dự báo hàng tháng của chúng tôi về 'chỉ số giá sức khỏe', chỉ số quan trọng đối với lương công và phúc lợi xã hội (hiện tại là 125. 60) tiếp theo sẽ đạt được bằng chỉ số sức khỏe được làm mịn vào tháng 4 năm 2023. Do đó, phúc lợi xã hội sẽ được điều chỉnh (2%) theo chi phí sinh hoạt cao hơn vào tháng 5 năm 2023 và tiền lương công cộng sẽ tăng theo vào tháng 6 năm 2023. Chỉ số quan trọng tiếp theo (128. 11) không nên đạt được vào năm 2023

Dự báo lạm phát được cập nhật vào Thứ Ba đầu tiên của mỗi tháng (trừ tháng 8) có tính đến thông tin mới nhất hiện có

cập nhật tiếp theo. ngày 3 tháng 1 năm 2023 lúc 2 giờ chiều. m

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước

Để chuyển đổi một chỉ mục có năm cơ sở 2013 thành năm cơ sở 2004, giá trị ban đầu phải được nhân với 1. 2240.
Để chuyển đổi một chỉ mục có năm cơ sở 2004 sang năm cơ sở 2013, giá trị ban đầu phải được nhân với 0. 8170.

chỉ số sức khỏe

Để chuyển đổi một chỉ mục có năm cơ sở 2013 thành năm cơ sở 2004, giá trị ban đầu phải được nhân với 1. 2077.
Để chuyển đổi một chỉ mục có năm cơ sở 2004 sang năm cơ sở 2013, giá trị ban đầu phải được nhân với 0. 8280.

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước (2023)

2023JanFebMarAprMayJunJulAugSepOctNovDecIndex (năm cơ sở 2013)127. 55127. 90127. 97129. 62129. 71129. 66130. 05130. 40130. 13130. 60130. 77131. 01Tốc độ tăng trưởng (%) (1)7. 807. 426. 927. 947. 196. 245. 695. 123. 901. 862. 232. 62

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước. Nhãn màu cam là ước tính dự báo của Cục Kế hoạch Liên bang

Chỉ số sức khỏe và chỉ số sức khỏe được làm mịn (2023)

2023Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 6Tháng 7Tháng 9Tháng 11Tháng 11Tháng 12Chỉ số sức khỏe (năm cơ sở 2013)127. 61127. 82127. 96129. 49129. 53129. 57130. 05130. 36129. 95130. 65130. 70131. 09Tốc độ tăng trưởng (%) (1)7. 957. 657. 488. 287. 727. 066. 295. 404. 032. 132. 562. 65Chỉ số sức khỏe ổn định (2)125. 12125. 09125. 22125. 66126. 13126. 55127. 07127. 28127. 38127. 65127. 81127. 99

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước. Nhãn màu cam là ước tính dự báo của Cục Kế hoạch Liên bang.
(2) Cho đến tháng 3 năm 2015, chỉ số sức khỏe được làm mịn được tính bằng đường trung bình động bốn tháng của chỉ số sức khỏe. Từ tháng 4 năm 2015 cho đến tháng trước tháng mà chỉ số sức khỏe được điều chỉnh vượt quá chỉ số tham chiếu, chỉ số sức khỏe được điều chỉnh được giữ ổn định ở mức của tháng 3 năm 2015.

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước (2022)

2022Tháng 1Tháng 2Tháng 4Tháng 6Tháng 7Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12Chỉ số (năm cơ sở 2013)118. 32119. 07119. 69120. 09121. 01122. 04123. 05124. 05125. 24128. 21127. 92127. 67Tốc độ tăng trưởng (%) (1)7. 598. 048. 318. 318. 979. 659. 629. 9411. 2712. 2710. 6310. 31

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước. Nhãn màu cam là ước tính dự báo của Cục Kế hoạch Liên bang

Chỉ số sức khỏe và chỉ số sức khỏe được làm mịn (2022)

2022Tháng 1Tháng 2Tháng 4Tháng 6Tháng 6Tháng 8Tháng 9Tháng 11Tháng 12Chỉ số sức khỏe (năm cơ sở 2013)118. 21118. 74119. 05119. 59120. 25121. 02122. 35123. 68124. 92127. 92127. 44127. 71Tốc độ tăng trưởng (%) (1)7. 127. 567. 687. 818. 348. 729. 079. 7011. 2512. 2710. 6310. 48Chỉ số sức khỏe ổn định (2)113. 42114. 60115. 54116. 52117. 02117. 58118. 39119. 39120. 53122. 22123. 47124. 46

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước. Nhãn màu cam là ước tính dự báo của Cục Kế hoạch Liên bang.
(2) Cho đến tháng 3 năm 2015, chỉ số sức khỏe được làm mịn được tính bằng đường trung bình động bốn tháng của chỉ số sức khỏe. Từ tháng 4 năm 2015 cho đến tháng trước tháng mà chỉ số sức khỏe được điều chỉnh vượt quá chỉ số tham chiếu, chỉ số sức khỏe được điều chỉnh được giữ ổn định ở mức của tháng 3 năm 2015.

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước (2021)

2021JanFebMarAprMayJunJulAugSepOctNovDecIndex (năm cơ sở 2013)109. 97110. 21110. 51110. 88111. 05111. 30112. 25112. 83112. 55114. 20115. 63115. 74Tốc độ tăng trưởng (%) (1)0. 260. 460. 891. 231. 461. 632. 272. 732. 864. 165. 645. 71

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước

Chỉ số sức khỏe và chỉ số sức khỏe được làm mịn (2021)

2021Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 6Tháng 7Tháng 9Tháng 11Tháng 11Tháng 12Chỉ số sức khỏe (năm cơ sở 2013)110. 35110. 39110. 56110. 93110. 99111. 31112. 18112. 74112. 29113. 94115. 20115. 60Tốc độ tăng trưởng (%) (1)0. 570. 470. 550. 640. 811. 141. 832. 302. 293. 484. 815. 21Chỉ số sức khỏe ổn định (2)107. 86107. 93108. 09108. 35108. 50108. 73109. 13109. 57109. 89110. 53111. 27111. 97

(1) Thay đổi (%) so với cùng tháng năm trước.
(2) Cho đến tháng 3 năm 2015, chỉ số sức khỏe được làm mịn được tính bằng đường trung bình động bốn tháng của chỉ số sức khỏe. Từ tháng 4 năm 2015 cho đến tháng trước tháng mà chỉ số sức khỏe được điều chỉnh vượt quá chỉ số tham chiếu, chỉ số sức khỏe được điều chỉnh được giữ ổn định ở mức của tháng 3 năm 2015.

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước (2020)

2020Tháng 1Tháng 2Tháng 4Tháng 6Tháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 11Tháng 12Chỉ số sức khỏe (năm cơ sở 2013)109. 72109. 87109. 96110. 22110. 10110. 05110. 16110. 20109. 78110. 11109. 91109. 88Tốc độ tăng trưởng (%) (1)1. 121. 000. 841. 141. 110. 941. 001. 041. 111. 040. 830. 64Chỉ số sức khỏe ổn định (2)107. 04107. 25107. 49107. 74107. 84107. 88107. 93107. 92107. 85107. 86107. 80107. 72

Tỷ lệ lạm phát dự kiến ​​cho năm 2024 là bao nhiêu?

Sức mua là $1 vào năm 2024 . 00% 3.00% . Khi $1 tương đương với $1. 22 theo thời gian, điều đó có nghĩa là "giá trị thực" của một chữ U. S. đô la giảm theo thời gian.

Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong 5 năm tới là bao nhiêu?

Thông tin cơ bản. Thay đổi dự kiến ​​​​của Hoa Kỳ về tỷ lệ lạm phát. 5 năm tới là lúc 3. 00% , so với 2. 90% tháng trước và 3. 00% năm ngoái.

Tỷ lệ lạm phát sẽ là bao nhiêu vào năm 2025?

Đến năm 2025, lạm phát CPI ở Mỹ dự kiến ​​sẽ trở lại mức 2% . Tỷ lệ lạm phát phụ thuộc vào sự cân bằng giữa tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế.

Lạm phát sẽ tiếp tục tăng 2024?

“Kết hợp các yếu tố này với việc thắt chặt chính sách tiền tệ, chúng tôi kỳ vọng lạm phát sẽ dưới mức 2% vào năm 2023 và 2024 . ”