Đề bài - bài 9.14 trang 16 sbt hóa học 11

2. Đặt x và y là số mol của NaNO3và Cu(NO3)2trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.

Đề bài

Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. PTHH:

2NaNO3 2NaNO2+ O2\( \uparrow \)(1)

2Cu(N03)2 2CuO + 4NO2\( \uparrow \)+ O2\( \uparrow \)(2)

2. Gọi số mol củaNaNO3và Cu(NO3)2trong hỗn hợp X lần lượt là x, y (mol)

Lập hpt hai ẩn => Giải hpt

=> x, y => % khối lượng mỗi muối.

Lời giải chi tiết

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :

2NaNO3 2NaNO2+ O2\( \uparrow \)(1)

x mol 0,5x mol

2Cu(N03)2 2CuO + 4NO2\( \uparrow \)+ O2\( \uparrow \)(2)

y mol y mol 2y mol 0,5y mol

2. Đặt x và y là số mol của NaNO3và Cu(NO3)2trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.

Biết khối lượng mol của hai chất NaNO3và Cu(NO3)2tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :

85x + 188y = 27,3 (a)

0,5x + 2y + 0,5y =\(\dfrac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (b)

Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.

Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :

\(\% {m_{NaN{O_3}}} = \dfrac{{85.0,1.100\% }}{{27,3}} = 31,1\% \)

\(\% {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}\) = 100% - 31,1% = 68,9%