Đề thi cuối học kì 1 môn Sinh lớp 7

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7 được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong kì thi học kì 1 lớp 7, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các em cùng tham khảo

1. Dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi?

Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng, sinh sản vô tính theo cách phân đôi.

2. Trùng biến hình: nơi sống, di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi?

  • Nơi sống: mặt bùn trong các ao tù, hồ nước lặng hay váng trên mặt ao hồ.
  • Di chuyển: Nhờ chân giả [do chất nguyên sinh dồn về 1 phía].
  • Bắt mồi nhờ hình thành chân giả.
  • Tiêu hóa nội bào.

3. Trùng giày: di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và nhả bã?

  • Di chuyển: bằng lông bơi theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
  • Lấy thức ăn: được lông bơi dồn vê lỗ miệng.
  • Tiêu hóa: thức ăn miệng hầu vo viên trong không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo quỹ đạo biến đổi nhờ enzim [biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh].
  • Nhả bã: chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát.

4. So sánh dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị?

  • Giống: đều ăn hồng cầu.
  • Khác: Trùng kiết lị lớn, "nuốt" nhiều hồng cầu cùng một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu kí sinh [gọi là kí sinh nội bào], ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều kí sinh mới cùng một lúc [gọi là kiểu phân nhiều hay liệt sinh] rồi phá vỡ hồng cầu để để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình đó.

5. Nêu tác hại của trùng kiết lị, sốt rét đối với sức khỏe con người?

  • Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chữa chạy kịp thời.
  • Trùng sốt rét gây bệnh sốt rét cho người:
    • Gây thiếu máu: Do ký sinh trùng vào trong máu nên chúng phá vỡ hàng loạt hồng cầu, dẫn đến thiếu máu, da xanh, môi thâm, mệt mỏi, gầy yếu.
    • Gan to, lách to .
    • Trẻ em bị mắc bệnh sốt rét cơ thể còi cọc chậm lớn, kém thông minh.
    • Phụ nữ có thai mắc sốt rét dễ gây sảy thai, đẻ non hoặc khi sinh nở dễ mắc phải những tai biến.

6. Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.

7. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?

  • Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng
  • Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng
  • Di chuyển bằng chân giả, roi bơi, lông bơi hay tiêu giảm.
  • Sinh sản vô tính kiểu phân đôi.

8. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá?

Trùng roi xanh và các trùng roi tương tự, các loại trùng cỏ khác nhau,... Chúng là thức ăn của các giáp xác nhỏ và động vật nhỏ khác. Các động vật này là thức ăn quan trọng của cá và các động vật thủy sinh khác [ốc, tôm, ấu trùng sâu bọ,...]

9. Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và cách truyền bệnh.

  • Các động vật nguyên sinh gây bệnh cho người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng gây bệnh ngủ,...
  • Cách truyền bệnh:
    • Trùng kiết lị: bào xác chúng qua con đường tiêu hóa và gây bệnh ở ruột người.
    • Trùng sốt rét: qua muỗi Anôphen truyền vào máu.
    • Trùng bệnh ngủ: qua loài ruồi tsê – tsê ở châu Phi.

10. Dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức.

  • Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tb tuyến
  • Sự TĐ khí thực hiện qua thành cơ thể
  • Các hình thức sinh sản:
    • Sinh sản vô tính: mọc chồi
    • Sinh sản hữu tính: hình thành tb sinh dục đực, cái [tinh trùng và trứng]
    • Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới

11. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?

Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả đại diện khác của ruột khoang.

12. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Vì chỉ có một lỗ thông với môi trường ngoài nên thủy tức ăn và nhả bã đều qua lỗ miệng. Đây là cũng đặc điểm của kiểu cấu tạo ruột túi của Ruột khoang.

13. Cách di chuyển của sứa trong nước?

Sứa si chuyển bằng dù. Khi phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng.

14. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

Sự mọc chồi của san hô và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ: khi thủy tức trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập, còn san hô thhì cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.

Còn tiếp............

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 7 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 7 năm học 2020 - 2021
  • Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 1]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 2]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 3
  • Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 có đáp án năm học 2019 - 2020
  • Đề thi Sinh học 7 học kì 1 có đáp án trường THCS Ba Điền, Quảng Ngãi năm học 2019 - 2020

Ngoài đề cương trên, mời các bạn tham khảo thêm: Sinh học lớp 7, Giải bài tập Sinh học 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Tài liệu học tập lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

VnDoc xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học dành cho học sinh THCS lớp 7 - Đề số 1 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các em đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 khác nhau. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7

  • Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1
  • Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2
  • Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2

Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1

I. Đề trắc nghiệm: [0,25đ/câu]. Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm.

B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống.

D. Không có khoang áo.

Câu 3: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Nơi sinh sống.

B. Khả năng di chuyển.

C. Kiểu vỏ.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 5: Mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành.

B. tấm miệng phát triển thành.

C. vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 6: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì?

A. Bắt mồi và bò.

B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.

C. Giữ và xử lí mồi.

D. Định hướng và phát hiện mồi.

Câu 7: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.

B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.

C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.

D. Giúp trứng nhanh nở.

Câu 8: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.

Câu 9: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?

A. Là động vật lưỡng tính.

B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.

C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.

Câu 11: Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. kitin.

B. xenlulôzơ.

C. keratin.

D. collagen.

Câu 12: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng..

Câu 13: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Câu 14: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?

A. Rận nước.

B. Cua nhện.

C. Mọt ẩm.

D. Tôm hùm.

Câu 15: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Lớp Giáp xác có khoảng … loài.

A. 10 nghìn

B. 20 nghìn

C. 30 nghìn

D. 40 nghìn

Câu 16: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

[1]: Chăng tơ phóng xạ. [2]: Chăng các tơ vòng. [3]: Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. [3] → [1] → [2]. B. [3] → [2] → [1].

C. [1] → [3] → [2]. D. [2] → [3] → [1].

Câu 17: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

[1]: Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

[2]: Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

[3]: Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

[4]: Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. [3] → [2] → [1] → [4]. B. [2] → [4] → [1] → [3].

C. [3] → [1] → [4] → [2]. D. [2] → [4] → [3] → [1].

Câu 18: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :

Ở phần bụng của nhện, phía trước là …[1]…, ở giữa là …[2]… lỗ sinh dục và phía sau là …[3]….

A. [1] : một khe thở ; [2] : hai ; [3] : các núm tuyến tơ

B. [1] : đôi khe thở ; [2] : một ; [3] : các núm tuyến tơ

C. [1] : các núm tuyến tơ ; [2] : hai ; [3] : một khe thở

D. [1] : các núm tuyến tơ ; [2] : một ; [3] : đôi khe thở

Câu 19: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 20: Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài?

A. 3600 loài.

B. 20000 loài.

C. 36000 loài.

D. 360000 loài.

Câu 21: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người?

A. Ve bò.

B. Nhện nhà.

C. Bọ cạp.

D. Cái ghẻ.

Câu 23: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới?

A. Đôi chân xúc giác.

B. Bốn đôi chân bò.

C. Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm.

Câu 24: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng?

A. Các núm tuyến tơ.

B. Các đôi chân bò.

C. Đôi kìm.

D. Đôi chân xúc giác.

Câu 25: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện?

A. Cua nhện.

B. Ve bò.

C. Bọ ngựa.

D. Ve sầu.

Câu 26: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 27: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 28: Lớp Sâu bọ có khoảng gần

A. 36000 loài.

B. 20000 loài.

C. 700000 loài.

D. 1000000 loài.

Câu 29: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.

B. Bọ rầy.

C. Bọ chét.

D. Rận.

Câu 30: Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm?

1. Tôm hùm 2. Cua nhện 3. Tôm sú 4. Ve sầu

Số ý đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội?

A. Kiến

B. Ong

C. Mối

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 32: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?

A. Bướm.

B. Ong mật.

C. Nhện đỏ.

D. Bọ cạp.

Còn nữa, mời các bạn tham khảo đáp án trong file tải về.

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2

I. Trắc nghiệm khách quan [4 điểm]

Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A [1,25đ]

Động vật nguyên sinh [A]Đặc điểm [B]

1. Trùng roi

2. Trùng biến hình

3. Trùng giày

4. Trùng kiết lị

5. Trùn sốt rét.

a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.

b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp.

c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.

d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.

e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.

g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.

Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái [A, B, C, D] đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: [2,75đ]

1. Các ĐVNS sống kí sinh là

a .Trùng giày, trùng kiết lị

b. Trùng biến hình, trùng sốt rét

c. Trùng sốt rét, trùng kiết lị

d. Trùng roi xanh, trùng dày

2. ĐVNS nào có khả năng vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng.

a. Trùng giày

b. Trùng biến hình

c. Trùng sốt rét

d. Trùng roi xanh

3. ĐVNS nào sau đây có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp

a. Trùng giày

b. Trùng biến hình

c. Trùng sốt rét

d. Trùng roi xanh

4: Đặc điểm nào sau đây có trùng biến hình

a. Có roi

b. Có chân giả

c. Có lông bơi

d. Bộ phận di chuyển tiêu giảm

5: Đặc điểm nào ở đây không có ở sứa.

a. Cơ thể đối xứng toả tròn

b. sống di chuyển thường xuyên

c. Kiểu ruột hình túi

d. Sống thành tập đoàn

6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lá gan và sán dây:

a. Giác bám phát triển

b. Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên

c. Mắt và lông bơi phát triển

d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn

7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lông:

a. Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên

b. Có giác bám phát triển

c. Mắt và lông bơi phát triển

d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn

8. Nơi kí sinh của giun kim

a. Ruột non

b. Ruột già

c. Ruột thẳng

d. Tá tràng

9. Nơi kí sinh của giun đũa

a. Ruột non

b. Ruột già

c. Ruột thẳng

10. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thuỷ tức.

a. Hình trụ

b. miệng ở dưới

c. Đối xứng tỏa tròn

d. Di chuyển bằng tua miệng

11. Khi mưa to đất ngập nước giun chui lên mặt đất vì:

a. Tìm kiếm thức ăn

b. Thiếu ánh sáng

c. Do thiếu không khí để hô hấp

II. Tự luận [6 điểm]

Câu 3: [2đ] Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

Câu 4: [1đ] Nêu những đặc điểm của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh.

Câu 5: [1,5đ] Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? người ta đã sử dụng cành san hô để làm gì?

Câu 6: [1,5đ] Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt?

Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2

A. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: 1- e; 2 - c; 3- b; 4 - a; 5- d [Mỗi ý đúng 0,25đ]

Câu 2: [Mỗi ý đúng 0,25đ]

1- c; 2 - d; 3- a; 4 - b; 5- d

6 - c; 7 - c; 8 - b; 9 - a; 1 0 - b; 11 - c

B. Phần tự luận:

Câu 3: [2đ]

- Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng. Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi[1đ]

- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh [1đ]

Câu 4: [1đ]

- Tăng cường khả năng bám nhờ 4 giác bám và móc bám [ở một số sán dây][0,5đ]

- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể [0,25đ]

- Mỗi đốt có mỗi cơ quan sinh sản lưỡng tính làm tăng khả năng sinh sản [0,25đ]

Câu 5 [1,5đ] San hô chủ yếu có lợi

- Ấu trùng của san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều động vật biển.

- Các loại san hô tạo thành các rạng bờ biển, bờ chắn, đảo san hô là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương.

- Người ta bỏ cành san hô ngâm vào nước vôi làm huỷ hoại phần thịt của san hô còn lại bộ xương bằng đá vôi là vật trang trí

[nêu đúng mỗi ý được 0,5đ]

Câu 6 [1,5đ]

+ Đặc điểm thích nghi

- Các đốt phân đều có thành cơ phát triển, đầu nhịn cơ thể hình trụ thuôn dài [0,5đ]

- Chi bên tiêu giảm nhưng có các vòng tơ làm chổ dựa cho giun chui rúc [0,5đ]

+ Lợi ích của giun đất với trồng trọt:

- Làm tơi xốp đất [0,25đ]

- Phân và chất bài tiết của giun làm đất màu mỡ [0,25đ]

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 7. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1 nằm trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, tích lũy thêm kinh nghiệm giải đề hay từ đó biết cách phân bổ thơi gian làm cho hợp lí. Chúc các em học tốt, dưới đây là một số đề thi học kì 1 lớp 7 các em tham khảo nhé

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 7 năm học 2020 - 2021
  • Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 2]
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 [Đề 3]
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm học 2019 - 2020 đầy đủ các môn
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 có đáp án

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề