Đề thi học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức
Đề thi lớp 6 HK1 sách Kết nối tri thức Show
Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tất cả các môn: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Hoạt động trải nghiệm, GDCD..., bao gồm đề thi có kèm theo cả ma trận và đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK1. Đề được thiết kế phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới. Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2021-2022
* Lưu ý:
2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức
Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (6 điểm) Câu 1. Bài thơ Mây và sóng viết theo thể thơ A. năm chữ B. bảy chữ C. tự do D. lục bát Câu 2. Hai bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và Mây và sóng có những điểm gì khác nhau? A. Mây và sóng có câu thơ kéo dài, không bị hạn chế về số tiếng trong mỗi câu thơ, trong khi Chuyện cổ tích về loài người mỗi câu thơ có 5 tiếng. B. Mây và sóng có yếu tố miêu tả, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. C. Mây và sóng có cả lời thoại của nhân vật, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. D. Chuyện cổ tích về loài người có các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, còn Mây và sóng không có. Câu 3. Những dấu hiệu nào cho thấy bài thơ Mây và sóng được viết từ điểm nhìn của một em bé? A. Nội dung bài thơ là nói về tình cảm mẹ B. Các từ ngữ xưng hô trong bài thơ (mẹ, con, tôi, bạn, em). C. Các nhân vật mây và sóng được nhân hoá để trò chuyện với “con”. D. Giọng thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ. Câu 4. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài Mây và sóng? A. Điệp ngữ B. Điệp cấu trúc C. Ẩn dụ D. So sánh E. Nhân hoá F. Đảo ngữ Câu 5. Trò chơi mà mây và sóng rủ em bé chơi có gì hấp dẫn? Chúng cho thấy đặc điểm gì của trẻ em? Câu 6. Lời từ chối của em bé với mây và sóng có ý nghĩa gì? Câu 7. Tại sao em bé khẳng định các trò chơi với mẹ là “trò chơi thú vị hơn”, “trò chơi hay hơn” so với những lời rủ rong chơi của mây và sóng? Câu 8. Em bé đã chơi hai trò chơi tưởng tượng, trong đó em bé và mẹ đều “đóng những vai” khác nhau. Theo em, tại sao tác giả lại để “con là mây”, “con là sóng" còn “mẹ là trăng”, “mẹ là bến bờ"? Hãy ghi lại một số đặc điểm của máy, sóng, trắng, bờ bến để thấy rõ hơn sự tinh tế và tình cảm, cảm xúc được tác giả thể hiện trong bài thơ. Câu 9. Hãy ghi lại các động từ, cụm động từ được dung để kể về mây, song, mẹ, con trong bài thơ và nhận xét về tác dụng của chúng. Câu 10. Trong ca dao Việt Nam, có nhiều câu nói về tình cảm, công ơn của cha mẹ với con cái. Em hãy tìm và ghi lại ít nhất 3 câu ca dao trong số đó. Phần II: LÀM VĂN (4 điểm) Viết bài văn tả cảnh gói bánh trưng ngày tết. II. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Bảng đặc tả môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngI. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1. Cách viết nào sau đây là đúng. Tập hợp các ƯC (24; 16) là: A = {1; 2; 4; 8}. Câu 2. Phép nhân 2.2.2.2.2.2 được viết thành Câu 3. Không thực hiện phép tính, tổng nào sau đây chia hết cho 5
Câu 4.Trong hình bình hành nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 5. Cho các số: 6; 13 ; 26; 35 trong đó số nguyên tố là: Câu 6. Chọn câu đúng nhất: Phép cộng số nguyên có các tính chất:
II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1 : ( 1,5 điểm) Tính a) 79 - (79 - 2021) b) 45: 43 – 8 c) `17. (- 85) + 17. 85 Câu 2: ( 1,0 điểm) Tìm x, biết a) x – 74 = 118 b) x = –20:10 Câu 3: (2,0 điểm) Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 28 quả bơ. Mẹ bảo Lan chia đều mỗi loại quả đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ.Hỏi lan có thể chia được nhiều nhất mấy túi quà? Câu 4: (1,5 điểm)
Câu 5: (1,0 điểm): Tìm số nguyên n biết rằng n – 4 chia hết cho n -1 III. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngKIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: KHTN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên HS:…………………………………… SBD:................... Phòng thi:.................... Lớp:………
ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1....... nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.
Câu 2....... nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.
Câu 3...... nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.
Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?
Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?
Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?
Câu 13. Hỗn hợp là
Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là
Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?
Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?
Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào rất nhỏ bé. B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?
Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?
Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (1 điểm ) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng? Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy: A. Chất rắn không chảy được B. Chất lỏng khó bị nén C. Chất khí dễ bị nén Câu 3: (1 điểm ) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm? Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước? Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất 3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngI. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
IV. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Kết nối tri thứcMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM-HƯỚNG NGHIỆP THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
2. Bảng đặc tả kiểm tra môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Kết nối tri thức
3. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Kết nối tri thức
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.B. Trường có nhiều phòng học hơn.C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 2. Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng? A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.B. Sắp xếp đồ dung cá nhân gọn gàng ngắn nắp.C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình. D. Tất cả ý trên. Câu 3. Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp? A. Chê bai bạn, kể xấu người khác.B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài long, hoặc tránh làm tổn thương người khác.C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập? A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.B. Nghe nhạc bằng tai nghe.C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở. D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập. Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 6. Đâu là hành vi chi tiêu không hợp lí? A. Căn cứ vào số tiền mình có để lựa chọn những thứ ưu tiên em cần mua.B. Khảo giá những loại đồ em cần mua vài chỗ khác nhau.C. Chỉ mua những đồ thật sự cần thiết. D. Miễn thích là tìm mọi cách mua bằng được. Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phútB. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng. D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ. Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em.B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì? A. Bật quạt nằm xem ti vi cho bớt mệt.B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ. D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng. Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.B. Xa lánh và không chơi với A nữaC. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức. Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần: A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.C. Chịu đựng một mình. D. Rủ bạn đi đánh điện tử. Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học.B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Phần II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 (1,0 điểm) Em hãy vận dụng khả năng ứng xử của bản thân giải quyết giả sử sau: Em bị 01 bạn trong lớp làm hỏng mất cái bút kỉ niệm của mẹ tặng nhân dịp sinh nhật mà em rất quý (đưa ra 02 cách giải quyết)? Câu 14 (2,0 điểm) Em hãy tìm 02 việc làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học? Trình bày 02 tác dụng khi góc học tập luôn được gọn gàng, ngăn nắp? Câu 15 (2,0 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 04 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? Câu 16 (2,0 điểm) Tình huống: Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lúng túng không biết làm thế nào thì Nam thấy bóng dáng bác bảo vệ. Nam vội gọi bác và nói: “Bác mở cửa nhanh đi, muộn cháu rồi”. Theo em cách giao tiếp như Nam là đúng hay sai? Nếu là Nam, em sẽ làm gì (đưa ra 03 lời khuyên)? BÀI LÀM (Phần tự luận) ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….….…. ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….….…. ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….….…. ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….….…. ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. ………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….….…. ……………………………………….……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..……. 4. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Kết nối tri thứcPhần I-TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Phần II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
* Chú ý: - Học sinh làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng, hợp lôgic và đảm bảo nội dung vẫn cho điểm tối đa. - Hướng dẫn làm tròn điểm toàn bài: Điểm lẻ toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm. (Ví dụ: 7,25 điểm làm tròn thành 7,5...) V. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức
I. MA TRẬN ĐỀ
II. CẤU TRÚC PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (3,0 điểm): Giải thích được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. Nêu được các cách giải quyết đúng thể tôn trọng sự thật: - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. Câu 2 (3,0 điểm ): - Từ một tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự lập 2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thứcPhần I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng. Câu 1 : Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 3: Tự lập là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình. Câu 5: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng. Câu 6: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 7: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. Câu 8: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật? A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra. B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi. C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao. D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất. Câu 9: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình. B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ. D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 10: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về A. tiềm năng riêng của mình. B. bản chất riêng của mình. C. mặt tốt của bản thân. D. sở thích thói quen của bản thân. Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) a, Có ý kiến cho rằng: “Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn”. Em tán thành với ý kiến này không”. Câu 2 (1,5 điểm): Khi em nhìn thấy bạn thân của mình nói xấu, bôi nhọ người mà mình ghé làm ảnh hưởng đến danh dự của bạn, em có nên đồng tình với hành động đó? Em sẽ làm gì trong trường hợp này để thể hiện tôn trọng sự thật? Câu 3 (3 điểm). Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép. a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng? b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao? c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? 3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thứcPhần I. Phần trắc nghiêm khách quan: ( 4 điểm )
- Mỗi ý trả lời đúng sẽ được: 0,4 điểm II. Tự luận (6 điểm) Phần II.Tự luận: (6 điểm)
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu. |