Diced là gì
dice nghĩa là gì, định nghĩa, các sử dụng và ví dụ trong Tiếng Anh. Cách phát âm dice giọng bản ngữ. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa của dice. Show Từ điển Anh Việt
Từ điển Anh Anh - Wordnet
Bản dịchVí dụ về đơn ngữHanging from the rear view mirror of the car are three fuzzy dice, showing the numbers 1, 5 and 2 respectively. How to foresee important problems, figuring out dominant strategies, and when it's safe to roll the dice. The scene depicts a gorgeous girl with green eyes gambling on the dice table. Four dice are rolled, having symbols which appear a certain number of sides in each die depending on their worth. Using similar techniques, growers have also created more complex shapes of watermelon, including dice, pyramids, and faces.
Hơn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bò lúc lắc (tiếng Anh: sauté diced beef) là một món ăn của ẩm thực Việt Nam lấy cảm hứng từ Pháp bao gồm thịt bò xào với dưa chuột, rau diếp, cà chua, hành tây đỏ, hạt tiêu và nước tương. Thịt bò được cắt thành khối nhỏ kích thước của xúc xắc đồ chơi (hột lúc lắc) trước khi được áp chảo. Thịt bò từng là loại thịt xa xỉ trong các món ăn ở Việt Nam, do đó món ăn này chủ yếu được phục vụ tại các sự kiện trang trọng như tiệc cưới và ngày kỷ niệm.[1] Ngày nay, nó là một loại thực phẩm phổ biến được người dân địa phương ăn ở Việt Nam. Tại Mỹ, món này thường được gọi là "shaking beef", đây là bản dịch theo nghĩa đen của tên tiếng Việt và đề cập đến một phần của quá trình chế biến. Bò lúc lắc cũng rất phổ biến ở Campuchia nơi món ăn được gọi là lok lak. Mặc dù là một món ăn từ Việt Nam, nó thường được coi là một phần của ẩm thực Campuchia. Nguyên liệu[sửa | sửa mã nguồn]Nguyên liệu chính của món này gồm có thịt bò phi lê; tỏi băm; dầu hào, dầu ăn, xì dầu; đường, bột nêm; tiêu; bơ; hành tây, cà chua, dưa leo, xà lách, khoai tây... Chế biến[sửa | sửa mã nguồn]
Món này thường ăn kèm với bánh mì, khoai tây chiên, chấm với muối tiêu, xì dầu hoặc tương ớt.[2] Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|