Điều chế al(oh)3 bằng cách cho dung dịch alcl3 tác dụng với dung dịch naoh
Show
Điều kiện:Nhiệt độ: nhiệt độCách thực hiện:cho nhôm clorua tác dụng với NaOHHiện tượng:Xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) trong dung dịch.Phản ứng trao đổiThông tin chất AlCl3Phương trình điều chế AlCl3Thông tin chất NaOHPhương trình điều chế NaOHThông tin chất Al(OH)3Phương trình điều chế Al(OH)3Thông tin chất NaClPhương trình điều chế NaCl
Khái niệm: Phản ứng trao đổi là một loại phản ứng hoá học, trong đó, các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới - Sản phẩm: có ít nhất một chất kết tủa hoặc bay hơi.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư
Copyright © 2021 HOCTAPSGK
VnDoc sưu tầm và đăng tải Hợp chất Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 - Cân bằng phương trình hóa học. Tài liệu tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 và hợp chất của Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn tham khảo
Phản ứng nhiệt phân: 2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2O Điều kiện phản ứng - Điều kiện nhiệt độ cao. Cách thực hiện phản ứng - Cho chất rắn Al[OH]3 nhiệt phân. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit [Al[OH]3] chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit [Al2O3]. Bạn có biết - Tương tự Al[OH]3 một số bazơ khác như Cu[OH]2; Al[OH]3, cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al[OH]3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 1 dãy biến hóa [gồm 4 chất]? A. Al AlCl3 Al[OH]3 Al2O3. B. Al[OH]3 Al AlCl3 Al2O3. C. Al2O3 Al[OH]3 Al AlCl3. D. AlCl3 Al2O3 Al Al[OH]3. Hướng dẫn giải Chọn A. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 AlCl3 + NaOH Al[OH]3 + 3NaCl 2Al[OH]3 Al2O3 + H2O Ví dụ 2: Nhôm hidroxit [Al[OH]3] là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành: A. H2O và Al. B. H2O và Al2O3. C. H2 và Al2O3. D. O2 và AlH3. Hướng dẫn giải Chọn B. 2Al[OH]3 Al2O3 + H2O Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al[OH]3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là: A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1. Hướng dẫn giải Chọn C. 2Al[OH]3 Al2O3 + H2O Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa họcAl[OH]3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O Điều kiện phản ứng - Điều kiện thường. Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và nước. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt. Bạn có biết - Hidroxit không tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước. Ví dụ 1:Phương trình hoá học nào sau đây sai? A. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 B. Al[OH]3 + 3HCl AlCl3 +3H2O C. Fe2O3 + 6HNO3 2Fe[NO3]3 + 3H2O D. Fe3O4 + 4HNO3 Fe[NO3]2 + 2Fe[NO3]3 + 4H2 Hướng dẫn giải Chọn D. 3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe[NO3]3 + NO + 14H2O Ví dụ 2:Cho dãy các chất: ZnO, Al[OH]3, Zn[OH]2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là : A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Chọn D. Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al[OH]3, Zn[OH]2, NaHCO3. Ví dụ 3:Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al[OH]3? Hướng dẫn giải Chọn Al[OH]3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O nAl[OH]3==0,2 mol Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl[OH]3=3.0,2=0,6 mol VHCl==6 [lit]=6000[ml] Phản ứng hóa học: 2Al[OH]3 + 3H2SO4 Al2[SO4]3 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học2Al[OH]3 + 3H2SO4 Al2[SO4]3 + 6H2O Điều kiện phản ứng - Điều kiện thường. Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc hoặc loãng tạo muối nhôm sunfat và nước. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt. Bạn có biết - Các hidroxit kim loại có hóa trị cao nhất tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được muối hóa trị cao nhất và nước. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al[OH]3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Chọn D. Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3, Al[OH]3. Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 đặc phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. BaCl2, Na2CO3, Al[OH]3. B. FeCl3, Al2O3, Cu. C. CuO, NaCl, CuS. D. Al2O3, NaCl, Ag. Hướng dẫn giải Chọn A. B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. C sai, CuS, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. Ví dụ 3: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al[OH]3. C. Fe. D. BaCl2. Hướng dẫn giải Chọn A. 2Al[OH]3 + 3H2SO4 Al2[SO4]3 + 6H2O Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + HNO3 Al[NO3]3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa họcAl[OH]3 + HNO3 Al[NO3]3 + 3H2O Điều kiện phản ứng - Điều kiện thường. Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước. Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt. Bạn có biết - Các hidroxit của kim loại đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối hóa trị cao nhất và nước. Ví dụ minh họaVí dụ 1:Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al[OH]3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Chọn A. Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 là Ag, K, Na2O, NaHCO3, Al[OH]3. Ví dụ 2:Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Ba[OH]2, Na2CO3, Al[OH]3. B. FeCl3, Al2O3, Cu. C. CuO, NaCl, PbS. D. Al2O3, NaCl, Ag2O. Hướng dẫn giải Chọn A. B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3. C sai, PbS, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3. D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3. Ví dụ 3:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3? A. Cu. B. Al[OH]3. C. Fe. D. BaCl2. Hướng dẫn giải Chọn A. 3Cu + 8HNO3 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O Al[OH]3 + 3HNO3 Al[NO3]3 + 3H2O Fe + 4HNO3 Fe[NO3]3 + NO + 2H2O Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + NaOH 2H2O + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa họcAl[OH]3 + NaOH 2H2O + NaAlO2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với NaOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với natri hidroxit tạo thành natri aluminat Bạn có biết Zn[OH]2, Cr[OH]3 cũng có phản ứng tương tự Ví dụ minh họaVí dụ 1: Tại sao miếng Al [đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3] khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al[OH]3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính. Đáp án: C Hướng dẫn giải Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al[OH]3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước. Trong dung dịch kiềm mạnh [NaOH, KOH] màng bảo vệ Al[OH]3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2. Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan B. chỉ có kết tủa keo trắng C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. không có kết tủa, có khí bay lên Đáp án: A Hướng dẫn giải - Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện. 3NaOH + AlCl3 Al[OH]3 + 3NaCl - Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất. NaOH + Al[OH]3 NaAlO2 + 2H2O Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính. B. Al[OH]3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là một oxit trung tính. D. Al[OH]3 là một hiđroxit lưỡng tính. Đáp án: D Hướng dẫn giải Al[OH]3 là một hiđroxit lưỡng tính. Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + KOH 2H2O + KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa họcAl[OH]3 + KOH 2H2O + KAlO2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với KOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với kali hidroxit tạo thành kali aluminat Bạn có biết Zn[OH]2, Cr[OH]3 cũng có phản ứng tương tự Ví dụ minh họaVí dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính? A. Al[OH]3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3. Đáp án: C Hướng dẫn giải Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4. Ví dụ 2: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Đáp án: D Hướng dẫn giải Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3. Ví dụ 3: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án: B Hướng dẫn giải Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF Boxit: Al2O3.nH2O Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O Phản ứng hóa học: 2Al[OH]3 + Ba[OH]2 4H2O + Ba[AlO2]2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2Al[OH]3 + Ba[OH]2 4H2O + Ba[AlO2]2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với Ba[OH]2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat Bạn có biết Zn[OH]2, Cr[OH]3 cũng có phản ứng tương tự Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng : Al X Al2O3 Al X có thể là A. AlCl3. B. NaAlO2. C. Al[NO3]3. D. Al2[SO4]3. Đáp án: C Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn[NO3]2 và Al[NO3]3 ? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ba[OH]2 C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch nước vôi trong Đáp án: C Hướng dẫn giải Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn[OH]2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al[OH]3 không tan trong NH3 Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm? A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg. B. Là nguyên tố họ p C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính. D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân. Đáp án: A Hướng dẫn giải Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 bán kính của Mg > Al Phản ứng hóa học: 2Al[OH]3 + Ca[OH]2 4H2O + Ca[AlO2]2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2Al[OH]3 + Ca[OH]2 4H2O + Ca[AlO2]2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với Ca[OH]2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat Bạn có biết Zn[OH]2, Cr[OH]3 cũng có phản ứng tương tự Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các thí nghiệm sau: 1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. 3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2. Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là: A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3 Đáp án: A Hướng dẫn giải Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư CO2 + NaAlO2 + H2O NaHCO3 + Al[OH]3 3NH3 + AlCl3 + 3H2O 3NH4Cl + Al[OH]3 Ví dụ 2: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là A. 30 B. 36 C. 6 D. 15 Đáp án: A Hướng dẫn giải 8Al + 30HNO3 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O Ví dụ 3: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3. B. khử Al2O3 bằng C. Điện phân nóng chảy AlCl3. D. Điện phân nóng chảy Al2O3. Đáp án: D Hướng dẫn giải Điện phân nóng chảy Al2O3 [Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.]. Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + HBr H2O + AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Al[OH]3 + HBr H2O + AlBr3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với HBr Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với hidro bromua tạo thành nhôm bromua Bạn có biết Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước Ví dụ minh họaVí dụ 1: Tại sao miếng Al [đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3] khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al[OH]3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính. Đáp án: C Hướng dẫn giải Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al[OH]3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước. Trong dung dịch kiềm mạnh [NaOH, KOH] màng bảo vệ Al[OH]3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2. Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn: A. Zn và Al B. Zn và Al2O3 C. ZnO và Al2O33 D. Al2O3 Đáp án: D Hướng dẫn giải Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al[OH]3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3 Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt. A. Chỉ có Cu B. Cu và Al C. Fe và Al D. Chỉ có Al Đáp án: B Hướng dẫn giải Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + 3HF 3H2O + AlF3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Al[OH]3 + 3HF 3H2O + AlF3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với HF Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm hidroxit phản ứng với hidro florua tạo thành nhôm florua Bạn có biết Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước Ví dụ minh họaVí dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm: A. Zn B. Fe C. Sn D. Al Đáp án: D Hướng dẫn giải Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ: A. Nước dư B. Nước dư và nK > nAl C. Nước dư và nK < nAl D. Al tan hoàn toàn trong H2O Đáp án: B Ví dụ 3: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì: A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất Đáp án: B Hướng dẫn giải Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt Phản ứng hóa học: Al[OH]3 + H3PO4 3H2O + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Al[OH]3 + H3PO4 3H2O + AlPO4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng Cách thực hiện phản ứng - Cho Al[OH]3 tác dụng với H3PO4 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo kết tủa trắng nhôm photphat Bạn có biết Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước Ví dụ minh họaVí dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg A. Dung dịch HCl B. Nước C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 Đáp án: B Hướng dẫn giải Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba: Ba + 2H2O Ba[OH]2 + H2 Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba[OH]2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg 2Al + Ba[OH]2 + 6H2O Ba[Al[OH]4]2 + 3H2 Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm: A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại Đáp án: B Hướng dẫn giải Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan B. chỉ có kết tủa keo trắng C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. không có kết tủa, có khí bay lên Đáp án: A Hướng dẫn giải - Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện. 3NaOH + AlCl3 Al[OH]3 + 3NaCl - Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất. NaOH + Al[OH]3 NaAlO2 + 2H2O VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 và hợp chất của Nhôm Hiđroxit AlH[OH]3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt ............................................ Ngoài Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al[OH]3 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt Video liên quan |