Độ tuổi trong ngạch dự bị là bao nhiêu

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Đây là giải thích nêu tại khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Trong đó, khi thuộc độ tuổi quy định, sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn cũng như nghề nghiệp, nơi cư trú [thường trú hoặc tạm trú].

Về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự, Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 nêu rõ:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Từ quy định này, có thể khẳng định, công dân sẽ bị gọi nhập ngũ nếu đáp ứng điều kiện về độ tuổi sau đây:

- Độ tuổi thông thường công dân được bắt đầu gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi trở lên đến hết 25 tuổi.

- Độ tuổi gọi nhập ngũ với công dân có trình độ đào tạo là cao đẳng, đại học là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Trong trường hợp này, công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ nên độ tuổi sẽ bị kéo dài thêm 02 năm so với các trường hợp thông thường.

Như vậy: Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi [trường hợp thông thường] hoặc từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi [bị tạm hoãn gọi nhập ngũ khi được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học].

Tuy nhiên, cần lưu ý, độ tuổi chỉ là một trong các tiêu chuẩn để công dân được gọi nhập ngũ. Bên cạnh tuổi thì công dân còn phải đáp ứng các điều kiện khác nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Lý lịch rõ ràng.

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.

- Trình độ văn hóa phù hợp…

2. Tính tuổi nghĩa vụ quân sự 2022 thế nào cho chuẩn?

Hiện nay, không có quy định cụ thể về cách tính tuổi gọi nghĩa vụ quân sự năm 2022. Tuy nhiên, căn cứ phân tích ở trên, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự gồm:

- Từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi.

- Từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi.

Theo đó, mặc dù không có quy định về cách xác định tuổi nghĩa vụ quân sự nhưng cách tính tuổi “từ đủ” thì được xác định theo Điều 2 Thông tư số 01/2016.

Cụ thể, công dân có ngày, tháng, năm sinh theo cấu trúc ngày/tháng/năm thì các xác định tuổi thực hiện như sau:

- Từ đủ 18 tuổi: Ngày/tháng/năm + 18.

- Hết 25 tuổi: Ngày/tháng/năm + 26.

- Hết 27 tuổi: Ngày/tháng/năm + 28.

Để dễ hình dung, độc giả có thể tham khảo ví dụ cụ thể như sau:

Nguyễn Văn A sinh ngày 26/5/2003. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A đủ 18 tuổi là ngày 26/5/2021. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A hết 25 tuổi là ngày 26/5/2029 và thời điểm hết 27 tuổi là 26/5/2031.

Như vậy, nếu không thuộc trường hợp bị tạm hoãn, không phải gọi nghia vụ quân sự, Nguyễn Văn A sẽ được gọi nhập ngũ từ ngày 26/5/2021 - 26/5/2029. Nếu có trình độ đào tạo cao đẳng, đại học thì đến ngày 26/5/2031, Nguyễn Văn A sẽ không được gọi nhập ngũ nữa.

Xem thêm…

3. Thời điểm công dân được gọi đi nhập ngũ 2022 là khi nào?

Hằng năm, công dân được gọi nhập ngũ một lần vào tháng 02 hoặc tháng 3. Riêng nếu có lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi bổ sung lần thứ hai trong năm theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự.

Với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì thời gian gọi nhập ngũ sẽ được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

Như vậy, căn cứ quy định này, trong năm 2022, thời gian công dân được gọi nhập ngũ là tháng 02/2022 hoặc tháng 3/2022.

Nếu trong độ tuổi quy định nêu trên, công dân sẽ được gọi đi nghĩa vụ quân sự trong khoảng thời gian này trừ trường hợp tạm hoãn như chưa đủ sức khỏe; có anh, chị hoặc e ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ…

Trên đây là quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến nghĩa vụ quân sự, độc giả có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp hoặc tham khảo thêm bài viết dưới đây:

>> 10 thông tin cần biết về Luật Nghĩa vụ quân sự

HQ Online -

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân để phục vụ trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng được gọi tên nhập ngũ mà phải đáp ứng điều kiện về tuổi, sức khỏe… Vậy độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự mới nhất là bao nhiêu?

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Đây là giải thích nêu tại khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Trong đó, khi thuộc độ tuổi quy định, sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn cũng như nghề nghiệp, nơi cư trú [thường trú hoặc tạm trú].

Về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự, Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 nêu rõ:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Từ quy định này, có thể khẳng định, công dân được gọi nhập ngũ nếu đáp ứng điều kiện về độ tuổi sau đây:

- Độ tuổi thông thường công dân được bắt đầu gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi trở lên đến hết 25 tuổi.

- Độ tuổi gọi nhập ngũ với công dân có trình độ đào tạo là cao đẳng, đại học là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Trong trường hợp này, công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ nên độ tuổi sẽ bị kéo dài thêm 2 năm so với các trường hợp thông thường.

Như vậy: Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi [trường hợp thông thường] hoặc từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi [tạm hoãn gọi nhập ngũ khi được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học].

Tuy nhiên, cần lưu ý, độ tuổi chỉ là một trong các tiêu chuẩn để công dân được gọi nhập ngũ. Bên cạnh tuổi thì công dân còn phải đáp ứng các điều kiện khác nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Lý lịch rõ ràng; đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ; trình độ văn hóa phù hợp…

PV [Tổng hợp]

Bài viết, video, hình ảnh đóng góp cho chuyên mục vui lòng gửi về

Mục lục bài viết

  • 1. Điều kiện trở thành quân nhân dự bị hạng hai ?
  • 2. Điều kiện làm quân nhân chuyên nghiệp ?
  • 3. Quy định về sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên như thế nào ?
  • 4. Quy định về chuyển từ quân nhân dự bị hạng 1 sang chuyên nghiệp ?
  • 5. Làmgì để vào phục vụ lâu dài trong Công an hoặc Quân đội ?

1. Điều kiện trở thành quân nhân dự bị hạng hai ?

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Tôi xin hỏi, hiện tôi đang là cán bộ công an, cấp bậc: Thượng úy, công tác được 10 năm. Như vậy tôi có thuộc quân nhân dự bị hạng 2 không?

Trân trọng cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn luật dân sự gọi số:1900.6162

Trả lời:

Công ty Luật Minh Khuê đã nhận được câu hỏi của anh. Cảm ơn anh đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vấn đề của anh chúng tôi giải đáp như sau:

Căn cứ vào Điều 24 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định quân nhân dự bị hạng hai gồm:

Điều 24. Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một và binh sĩ dự bị hạng hai.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một:

a] Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên;

b] Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu;

c] Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên;

d] Công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ;

đ] Công dân nam là công nhân, viên chức quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sĩ quan, binh sĩ đã thôi việc;

e] Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên

g] Công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên;

h] Công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

3. Binh sĩ dự bị hạng hai:

a] Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng;

b] Công nhân, viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đã thôi việc;

c] Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng;

d] Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ] Công dân nữ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật này.

Căn cứ và quy định trên thì những trường hợp được xem là quân nhân dự bị hạng hai gồm: hạ sỹ quan, binh sẽ xuất ngũ trước thời hạn nhưng đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; công dân nam chưa phục vụ tại ngũ từ 26 tuổi trở lên được chuyển sang ngạch dự bị.

Như vậy, nến như anh đang là cán bộ công an, giữ chức vụ thượng úy thì anh sẽ không được xác định là quân nhân dự bị hạng hai theo quy định tại điều luật này. Trừ trường hợp các văn bản lưu hành nội bộ có các quy định khác.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua email Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email hoặc qua tổng đài tư vấn : 1900.6162

2. Điều kiện làm quân nhân chuyên nghiệp ?

Thưa luật sư, tôi từng phục vụ tại ngũ khi hết hạn về đăng ký học nghề kế toán tại trường của quân đội. Nay tốt nghiệp tôi có nguyện vọng được phục vụ tiếp trong quân đội thì có chuyển quân nhân chuyên nghiệp được không? Nếu được thì thủ tục như thế nào, liên hệ với ai để được thực hiện thủ tục trên?

Rất mong luật sư giải đáp thắc mắc để có biện pháp cũng như cách hiệu quả nhất để thành công.Tôi xin chân thành cám ơn!

Tên khách hàng: Hoàng Anh

>> Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự, gọi 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

Điều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ sau khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang phục vụ trong ngạch dự bị có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của quân đội, nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân, viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật.

Những điều cần lưu ý: Như vậy bạn căn cứ vào điều kiện nêu trên để xác định nguyện vọng chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp. Tham khảo bài viết liên quan: Điều kiện để được phục vụ lâu dài trong quân đội sau khi thực hiện nghĩa vụ quân sự ?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

3. Quy định về sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên như thế nào ?

Thưa luật sư, tôi đăng ký chuyên ngành quân sự dự bị là Vệ binh nhưng khi gọi dự bị là Pháo phòng không 57mm, việc cơ quan nhà nước làm như vậy là có căn cứ hay không ?

Xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

việc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên căn cứ vào trình độ chuyên nghiệp quân sự, chuyên môn kỹ thuật; nếu thiếu thì sắp xếp người có trình độ chuyên môn quân sự, chuyên môn kỹ thuật tương ứng; ngoài ra, nhưng quân dự bị có nơi cư trú gần nhau được sắp xếp vào từng đơn vị. Việc sắp xếp không có quy định nào bắt buộc phải phụ thuộc vào việc đăng ký chuyên ngành quân sự của quân nhân dự bị.

Như vậy, trường hợp bạn của bạn đăng kí chuyên ngành quân sự dự bị là Vệ binh nhưng khi gọi dự bị là Pháo phòng không 57mm là vẫn có căn cứ.

Trân trọng cảm ơn./.

4. Quy định về chuyển từ quân nhân dự bị hạng 1 sang chuyên nghiệp ?

Chào luật Minh Khuê, Cho em hỏi, hiện tại em đã đỗ tốt nghiệp ngành y sỹ đa khoa tại trường trung cấp Quân y [hệ dân sự]. Qua tìm hiểu em được biết em có thể đăng ký đi nghĩa vụ quân sự và trở thành quân nhân dự bị hạng 2 sau đó được huấn luyện thành quân nhân dự bị hạng 1.

Em muốn hỏi là nếu em muốn chuyển từ quân nhân dự bị hạng 1 sang quân nhân chuyên nghiệp có được không và bằng cách nào ?

Em xin trân thành cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn luật dân sự gọi số:1900.6162

Luật sư tư vấn:

Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định :

Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ sau khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang phục vụ trong ngạch dự bị có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của quân đội, nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân, viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật.

-> Như vậy, theo quy định của các văn bản pháp luật trên, quân nhân dự bị hạng 1 có thể được xét chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 6, Nghị định 18/2007/NĐ-CP. Tham khảo bài viết liên quan: Tư vấn về việc giải quyết việc làm sau khi xuất ngũ?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

5. Làmgì để vào phục vụ lâu dài trong Công an hoặc Quân đội ?

Xin chào Luật sư. Hiện tại em chuẩn bị nhận giấy báo tốt nghiệp tạm thời [Đại học hệ chính quy] Em muốn hỏi em có nhu cầu vào phục vụ lâu dài trong Công an hoặc Quân đội Thì có những hướng nào? Có thể đăng ký nguyện vọng trực tiếp không? Hay phải tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc Sĩ quan dự bị mới đạt yêu cầu?

Xin giải đáp thắc mắc! Em chân thành cảm ơn!

Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi : 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Dựa trên thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi , được biết bạn đang có mong muốn được phục vụ lâu dài trong Quân đội hoặc Công an , chúng tôi xin tư vấn cho bạn theo hướng sau

Điều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ sau khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang phục vụ trong ngạch dự bị có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của quân đội, nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân, viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi bạn muốn tham gia làm việc trong môi trường quân đội thì bạn thực hiện trình tự thủ tụcnhập ngũ sau đó chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp. Ngoài ra bạn có thể trực tiếp đến tìm hiểu về trình tự thủ tục để làm hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền nơi bạn muốn xin vào làm. Tham khảo bài viết liên quan: Quy định về độ tuổi phục vụ trong quân đội ?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật NVQS - Luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề