Doanh thu trong kế toán là gì
Sau bài viết về kế toán bán hàng thì lần này mình xin phép thông tin về những vấn đề liênquan đến kế toán doanh thu. Với bài viết này mình sẽ nói về kế toán doanh thu và những vấn đề xung quanh công việc của kế toán này như là về doanh thu thuần hay các khoản giảm trừ doanh thu là gì. Các bạn quan tâm thì tham khảo nhé! Show
Kế toán doanh thu là gì?Kế toán doanh thu, tiếng anh của nó là Revenue Accountant hay Income Auditor, là công việc kế toán chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng cũng như kiểm soát tình hình tài chính của khách hàng đó. Vì kế toán doanh thu cũng là một bộ phận nên nó chịu sự quản lí của kế toán trưởng. Như khái niệm trên, nhiều bạn hỏi Income Auditor là gì thì nó cũng là kế toán doanh thu bán hàng và khái niệm như trên bạn nhé! Công việc của kế toán doanh thu cũng tùy vào mô hình và loại hình công ty mà mức độ nhàn hạ hay vất vả cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung, so với các loại kế toán khác, kế toán doanh thu bán hàng tương tối ổn. Công việc của kế toán doanh thu là gì?Nhiệm vụ của kế toán doanh thu cũng liên quan đến các báo cái bán hàng, doanh thu hay vấn đề liên quan đến doanh thu. Cơ bản bạn sẽ phải thực hiện nhưng công việc chung như sau:
Cơ bản công việc của kế toán doanh thu bán hàng sẽ là như vậy. Tiếp theo thì mình sẽ nói qua về các nghiệp vụ kế toán doanh thu, những kiến thức mà kế toán doanh thu sẽ thực hiện và cũng rất cần thiết trong quá trình làm việc hằng ngày của mình. Thì 2 phần sau mình sẽ nói về doanh thu thuần và các khoản giảm trừ doanh thu nhé! Doanh thu thuần và công thức tính doanh thu thuầnDoanh thu thuần là gì?Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu hay các khoản chiết khấu thương mại giảm giá hay hàng bị trả lại). Cách tính doanh thu thuần?Áp dụng các công thức sau là bạn có thể tính được doanh thu thuần nhé! Doanh thu thuần = doanh thu tổng thể chiết khấu bán hàng hàng bán bị trả lại giảm giá hàng bán thuế gián thu Lưu ý: Doanh thu thuần sau khi trừ các khoản chi phí mới ra lợi nhuận trước thuế nhé! Kế toán các khoản giảm trừ doanh thuCác khoản giảm trừ doanh thu là gì?Các khoản giảm trừ doanh thu đó là chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán với hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu này có những định nghĩa khác nhau. Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng với số lượng lớn, hay còn gọi là lấy sỉ thì hàng đó sẽ được giảm giá do người bán. Lúc này họ gọi nó là chiết khấu thương mại. Giảm giá hàng bán là khoản chi phí mà doanh nghiệp khi bán hàng thực hiện các chính sách giảm giá cho khách hàng khi mua hàng hóa kém chất lượng hoặc không đáp ứng được đầy đủ điều kiện chất lượng trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại là số hàng trả lại cho doanh nghiệp khi khách hàng không hài lòng về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho. Tài khoản sử dụngTài khoản được sử dụng ở đây để tính vào các khoản giảm trừ doanh thu đó là tài khoản 521. Tài khoản 521 có 3 tài khoản nhỏ gồm: STT Tài khoảnTên tài khoản 1 TK 5211Chiết khấu thương mại2TK 5212Hàng bán bị trả lại 3 TK 5213Giảm giá hàng bán Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu mà kế toán doanh thu cần nắmHạch toán khoản chiết khấu thương mạiPhương pháp khấu trừ Nợ TK 5211Chiết khấu thương mại cho KH3331Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận trước đó giờ ghi giảm Có TK 111Tổng giá trị chiết khấu cho khách112 131 Phương pháp trực tiếp Nợ TK 5211Chiết khấu thương mại cho KH Có TK 111 Tổng giá trị chiết khấu cho khách112 131 Hạch toán khoản giảm giá hàng bánPhương pháp khấu trừ Nợ TK 5213Giá trị hàng giảm cho khách3331Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận trước đó giờ ghi giảm Có TK 111Tổng giá trị giảm cho khách 112 131 Phương pháp trực tiếp Nợ TK 5213Giá trị hàng giảm cho khách Có TK 111Tổng giá trị giảm cho khách112 131 Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại+ Phản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại:Phương pháp khấu trừ Nợ TK 5212Doanh thu số hàng bị trả lại ghi nhận giảm3331Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận trước đó giờ ghi giảm Có TK 111 Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm112 131 Phương pháp trực tiếp Nợ TK 5213Doanh thu số hàng bị trả lại ghi nhận giảm Có TK 111Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm112 131 + Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho:Nợ TK 156Giá trị hàng bị trả lại nhập khoCó TK632Giá vốn hàng bị trả l ại ghi nhận giảm Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàngNợ TK Chiết khấu thương mại 5213 Giảm giá hàng bán5212Hàng bị trả lại Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là gì?Là tổng doanh thu mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán:
Tài khoản sử dụng để bút toán doanh thuTài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2 như sau: + Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa được xác định là đá bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực + Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản nay chủ yếu dành cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp. + Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học + Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Phản ánh doanh thu về cho thuê hoạt động, nhượng bán, thanh ly bất động sản đầu tư, khoản trợ cấp.. Những điều kế toán doanh thu cần lưu ý khi hạch toánHạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụBên Nợ:
Bên Có Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán kế toán Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếuĐối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:Nợ 111, 112, 131( Tổng giá trị thanh toán) Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- chưa bao gồm thuế GTGT (5111, 5112, 5113, 5118) Có 3331: thuế GTGT phải nộp. Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:Nợ 111, 112, 131( Tổng giá trị thanh toán) Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- chưa bao gồm thuế GTGT (5111, 5112, 5113, 5118) Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:Nợ 131- Phải thu khách hàng Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- chưa bao gồm thuế GTGT (5111, 5112, 5113, 5118) Có 3331- Thuế GTGT phải nộp Có 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT) Khi thu được tiền bán hàng: Nợ 111, 112 Có 131 Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ: Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp) Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:Nợ 131- Phải thu khách hàng Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- chưa bao gồm thuế GTGT (5111, 5112, 5113, 5118) Có 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT) Khi thu được tiền bán hàng: Nợ 111, 112 Có 131 Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ: Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp) Trường hợp thu tiền trước nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:Khi nhận tiền của khách hàng trả trước: Nợ 111, 112 Có 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có 3331- Thuế GTGT phải nộp Định kỳ, tính và chuyển doanh thu vào kỳ kế toán: Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113, 5118) Nếu hợp đồng không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước thì phải hạch toán số tiền phải trả lại cho khách hàng (nếu có): Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chưa bao gồm thuế GTGT) Nợ 3331- Thuế GTGT phải nộp ( số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT) Có 111, 112 Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:Nợ 131, 111, 112 Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT 5111, 5112, 5113, 5118) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần:Nợ 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT 5111, 5112, 5113, 5118) Có 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tuần sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh:Nợ 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT 5111, 5112, 5113, 5118) Có 911- Xác định kết quả kinh doanh. Nếu bạn thấ công việc này quá phức tạp cần đảm bảo an toàn thì bạn có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Đông Nam Á để chúng tôi làm thay bạn. Bạn tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán nhé! Trên đây là tất cả những thông tin về kế toán doanh thu, công việc cũng như cách chuyên môn là kế toán doanh thu cần nắm. Chúc bạn thành công!
Bài viết khác:Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 Hiểu sao cho đúng về cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú năm 2021 Các mẫu biên bản bàn giao hàng hóa thường dùng Tải và lập mẫu biên bản đối chiếu công nợ mới nhất Các khoản miễn thuế TNCN năm 2021 |