Động từ đi kèm với từ nhận thức là gì
Một trong 4 tiêu chí chấm điểm của cả IELTS Speaking & Writing chính là Grammatical range & accuracy ( độ đa dạng & chính xác của Ngữ pháp). Một phần cơ bản và quan trọng nhất để cho nền tảng ngữ pháp thực sự chắc chắn, đó chính là nắm rõ về về động từ trong tiếng Anh. Vậy nên, hãy tham khảo ngay bài viết dưới để để hiểu rõ về kiến thức ngữ pháp này nhé! Động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại các dạng động từ chi tiết nhất Show
Động từ trong tiếng Anh (Verb) là những từ hoặc cụm từ dùng để diễn đạt một hành động hoặc một trạng thái nào đó của chủ thể, và có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt. Động từ trong tiếng anh là một trong những thành phần chính, bắt buộc phải có trong một câu tiếng Anh, chúng ta không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ. Ví dụ:
→ Với chủ ngữ là He chúng ta thêm “es” vào động từ “go” thành “goes“
II. Phân loại cụ thể động từ trong tiếng Anh1. Phân loại theo vai trò của động từ1.1. Động từ tobeĐộng từ To be sẽ thay đổi dựa theo các yếu tố:
Thể khẳng định (Positive): Tobe ở trong câu khẳng định sẽ đứng sau chủ ngữ và thay đổi theo ngôi chủ ngữ. cụ thể như bảng sau Chủ Ngữ Tobe (khẳng định) Dạng viết ngắn (khẳng định) I am I’m He/She/It is He’s/She’s/It’s We are We’re You are You’re They are They’re Động từ tobe trong câu khẳng địnhThể phủ định (negative): tobe ở trong câu phủ định sẽ có vị trí và theo ngôi tương tự như câu khẳng định, tuy nhiên, chúng ta sẽ thêm “Not” đằng sau động từ tobe. Chủ Ngữ Tobe (phủ định) Dạng viết ngắn (Phủ Định) I am not I’m not He/She/It is not He/She/It + isn’t He’s/She’s/It’s + not We are not We‘re not/ We aren’t You are not You‘re not/ You aren’t They are not They‘re not/ They aren’t Động từ tobe trong câu phủ địnhVới loại câu hỏi nghi vấn (Yes No Question): tobe có vai trò đứng đầu câu, trước chủ ngữ và được chia theo ngôi như quy tắc vừa được nhắc tới. Yes/No Questions Short Answers Am I late? Yes, I am. No, I‘m not. Is he/she/it Yes, he/she/it is. No, he/she/it isn’t. No he‘s/she‘s/it‘s not Are we Yes, we are. No, we aren’t/we‘re not. Are you Yes, you are. No, you aren’t/you‘re not. Are they Yes, they are. No, they aren’t/they‘re not. Động từ tobe trong câu nghi vấnTrong câu hỏi có từ để hỏi (WH-question): chúng ta sẽ đặt tobe đằng sau từ để hỏi, và nó cũng chia theo ngôi như nguyên tắc vừa rồi. Wh-QUESTIONS Where am I? Who are you? What is (‘s) your job? How old is (‘s) your brother? Động từ tobe trong câu hỏi có từ để hỏiChức năng của động từ tobe:
1.2. Động từ thường (action verbs)Động từ thường (action verbs) là động từ diễn tả hành động thông thường. Ví dụ:
→ Với chủ ngữ là “Peter” thì động từ “listen” thêm “s” thành “listens“ Động từ thường (action verbs) trong tiếng Anh1.3. Trợ động từTrợ động từ trong tiếng Anh là các động từ “hỗ trợ” các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động,… Một số trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh thường dùng là do, have. Ví dụ:
1.4. Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)Động từ khuyết thiếu – những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết. Những động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm các từ như: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to. Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)Tham khảo thêm bài viết:
2. Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh2.1. Nội động từ (Intransitive Verbs) trong tiếng Anh là gì?Nội động từ trong tiếng Anh là những động từ không cần tân ngữ theo sau mà vẫn có thể diễn tả được đầy đủ ý nghĩa của câu. 2.2. Ngoại động từ (Transitive Verbs) trong tiếng Anh là gì?Ngoại động từ trong tiếng Anh là những từ bắt buộc phải có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có ý nghĩa cụ thể. Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ bắt buộc phải có ít nhất 1 tân ngữ theo sau từ đó. Ngoại động từ đơn là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau. Ngoại động từ kép là những động từ cần đến 2 tân ngữ, có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ về nội động từ và ngoại động từ3. Một số dạng động từ trong tiếng Anh hay gặp3.1. Động từ thể chất (Physical verbs)Động từ chỉ thể chất (physical verbs) trong tiếng Anh được định nghĩa là những từ diễn tả hành động của một chủ thể nào đó trong câu. Động từ thể chất (Physical verbs)3.2. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)Về định nghĩa của động từ chỉ trạng thái, đó là những từ không dùng để mô tả hành động mà dùng để chỉ sự tồn tại của một sự việc, tình huống nào đó trong cuộc sống. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)3.3. Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)Động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa về nhận thức. Ví dụ cụ thể như hiểu, biết, suy nghĩ,… về một vấn đề, sự việc nào đó trong cuộc sống. Các động từ này sẽ không chia ở các thì tiếp diễn. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)III. Bài tập đầy đủ về động từ trong tiếng Anh1. Bài tập về động từ thường
Đáp án:
Bài tập về động từ thường 2. Bài tập tổng hợp về động từ tiếng Anh
2. After we broke up, she sold the ring that i ____ her for her birthday.
3. We ____ our website.
4. We took off our clothes and ____ into the river.
Đáp án: 1/ a. don’t remember 2/ c. had given 3/ c. have recently renewed 4/ c. jumped Bài tập tổng hợp về động từ tiếng AnhIV. Lời kếtTrên đây là tất tật tật kiến thức về động từ trong tiếng Anh. Những kiến thức trên bạn sẽ được học trong các lộ trình học tại Prep.vn một cách dễ hiểu và đầy đủ nhất ! Hãy chọn ngay cho mình 1 lộ trình phù hợp với mục tiêu của bạn nhé. Thầy cô rất vui khi được đồng hành cùng bạn Động từ nhận thức là gì?Định nghĩa. Nhận thức hay tinh thần dùng để chỉ những gì liên quan đến tâm trí. Do vậy, nó được dùng để nói đến trạng thái nhận thức. Động từ nhận thức mang ý nghĩa liên quan đến hoạt động như suy nghĩ, lập kế hoạch, hiểu biết, khám phá. Động từ nhận thức tri giác là gì?Động từ tri nhận chỉ sự nhận thức của con người về sự vật, hiện tượng bằng các giác quan như: See (nhìn), notice (chú ý), watch (xem), listen (nghe), hear (nghe), feel (cảm giác), touch (chạm), smell (ngửi thấy), taste nếm)... Hear cộng động từ gì?Hear là một động từ chỉ tri giác (tương tự như see, watch,…), nên sau hear sẽ là Tân ngữ + Động từ nguyên thể không có 'to' hoặc Tân ngữ + Động từ đuôi -ing. Ví dụ: We heard birds singing in the morning. Hear sb gì?Hear trong câu được sử dụng với các cấu trúc như sau: Hear sth/sb: Nghe cái gì/ai đó Hear sth/sb do sth: Nghe cái gì/ai đó làm gì đó Hear sb/sth doing sth: Nghe ai đó/cái gì đang làm gì (Nhấn mạnh hành động đang tiếp diễn) |