Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí clo dư thu được m gam muối giá trị của m là
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
$n_Fe= \frac{11,2}{56}=0,2$ (mol) $Fe + Cl_2 \overset{t^o}{\rightarrow} FeCl_3$ 0,2 0,2 $m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5$ (g) 5 trả lời Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Giá trị của a là? (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Xác định tên kim loại R (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác? Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch: Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là?
Những câu hỏi liên quan
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là A. 21,3 gam B. 20,50 gam C. 10,55 gam D. 10,65 gam
Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là A. 5,08 gam. B. 7,62 gam. C. 9,75 gam. D. 6,50 gam.
Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.
Điện phân dung dịch muối M(NO3)3. Lấy kết tủa sinh ra ở điện cực đốt cháy hoàn toàn trong khí quyển clo. Hòa tan muối clorua thu được vào nước, thêm vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa màu lục nhạt. Kết tủa này sau khi nung thu được một lượng bột màu lục thẫm. Cùng một khối lượng tương đương bột này cũng thu được khi nhiệt phân 50,4 gam (NH4)2Cr2O7. Khối lượng khí thu được ở anot khi điện phân dung dịch M(NO3)3 là
Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là Các câu hỏi tương tự |