Bài tập Giải phương trình chứa dấu căn có đáp án
Bài tập Giải phương trình chứa dấu căn có đáp án
Giải các phương trình sau:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 1:
ĐK: x ≥ 0; y ≥ 1
Phương trình tương đương với:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất [x; y] = [1; 5]
ĐK: x ≥ 2; y ≥ 3; z ≥ 5
Phương trình có nghiệm duy nhất [x; y; z] = [3; 7; 14]
ĐK: x ≥ -1; y ≥ -2; z ≥ -3
Phương trình tương đương với:
Phương trình có nghiệm duy nhất [x; y; z] = [3; 7; 13]
Bài 2:
ĐK: x ≥ 0
Trục căn thức ở mẫu, phương trình có dạng:
⇔ x + 3 = x + 2√x + 1
⇔ √x = 1
⇔ x = 1 [TMĐK]
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
ĐK x ≥ 1
Phương trình có dạng:
⇔ x = 2 [TMĐK]
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2
Phương trình có nghiệm x = ±√7
ĐK: x ≥ [-1]/2
Phương trình có dạng:
+ Xét 1/2 ≤ x < 1, phương trình có dạng:
⇔ 2x – 1 = 1 ⇔ x = 1 [không TMĐK]
+ Xét 1 ≤ x < 5/2,phương trình có dạng:
⇔ phương trình nghiệm đúng với 1 ≤ x < 5/2
+ Xét 5/2 ≤ x < 5,phương trình có dạng:
⇔ x = 5/2 [TMĐK]
+ Xét x ≥ 5, phương trình có dạng:
⇔ x = 13 [TMĐK]
Vậy nghiệm của phương trình là:
1 ≤ x ≤ 5/2;x = 13
ĐKXĐ: x ≥ 5/2.Phương trình có dạng:
Giải ra ta có nghiệm 5/2 ≤ x ≤ 3
Giải ra ta có nghiệm là 1 ≤ x ≤ 10
Bài 3:
Cách giải tương tự VD2
a] Phương trình có nghiệm duy nhất x = -3
b] Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
Bài 4:
ĐKXĐ: x ≥ 1/3
Phương trình có nghiệm duy nhất x = 2/3
Cách giải tương tự câu a, phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.
Phương trình viết dưới dạng
Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
d] Phương trình viết dưới dạng
Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
e] Phương trình có nghiệm x = 0; x =1
Bài 5:
Dấu bằng xảy ra khi x = -2; y = 2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất [x; y] = [-2; 2]
-2[x – 2]2 + 5 ≤ 5 ∀x
Khi đó phương trình tương đương với:
Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:
- Lý thuyết Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba
- Chủ đề: Căn bậc hai
- Chủ đề: Liên hệ phép nhân, phép chia với phép khai phương
- Chủ đề: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
- Chủ đề: Căn bậc ba
- Chủ đề: Dùng biểu thức liên hợp để giải toán
- Chủ đề: Giải phương trình chứa dấu căn
- Bài tập trắc nghiệm Toán 9 Căn bậc hai [phần 1 – có đáp án]
- Bài tập trắc nghiệm Toán 9 Căn bậc hai [phần 2 – có đáp án]
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại duongleteach.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
- Bước 1: Tìm ĐKXĐ
- Bước 2: Biến đổi bằng cách nâng lên lũy thừa
- $\sqrt{A}=BA=B^{2}$
- $\sqrt{A}=\sqrt{B}A=B$
- $\sqrt{A}=\sqrt{B}+\sqrt{C}A=B+C+2\sqrt{B}\sqrt{C}$ $2\sqrt{B}\sqrt{C}=A-B-C$ 4.B.C = [A - B - C]$^{2}$
- Bước 3: Đối chiếu với điều kiện, thử lại và kết luận.
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a, $\sqrt{x+2}=3x-4$
b, $\sqrt{x-3}=\sqrt{x^{2}-5x+6}$
c, $\sqrt{x+2}+\sqrt{x+7}=5$
Hướng dẫn:
a, $\sqrt{x+2}=3x-4$
ĐKXĐ: $x\geq \frac{4}{3}$
$\sqrt{x+2}=3x-4$ x + 2 = [3x – 4] $^{2}$ 9$^{2}$ - 25x + 4 = 0
[9x – 7][x - 2] = 0 9x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 x = $\frac{7}{9}$ hoặc x = 2
Kết hợp với điều kiện $x\geq \frac{4}{3}$ => phương trình có nghiệm x = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {2}
b, $\sqrt{x-3}=\sqrt{x^{2}-5x+6}$
ĐKXĐ: $x\geq 3$
$\sqrt{x-3}=\sqrt{x^{2}-5x+6}$ x – 3 = x$^{2}$ - 5x + 6
x$^{2}$ - 6x + 9 [x – 3] $^{2}$ = 0 x – 3 = 0 x = 3
Kết hợp với điều kiện $x\geq 3$ => x = 3 là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {3}
c, $\sqrt{x+2}+\sqrt{x+7}=5$
ĐKXĐ: $x\geq -2$
$\sqrt{x+2}+\sqrt{x+7}=5$ $[\sqrt{x+2}+\sqrt{x+7}]^{2}=25$
2x + 9 + 2$\sqrt{[x+2][x+7]}$ = 25 $\sqrt{x^{2}+9x+14}$ = 8 – x
$\left\{\begin{matrix}x^{2}+9x+14=[8-x]^{2} && \\ 8-x\geq 0 && \end{matrix}\right.$
$\left\{\begin{matrix}25x=50 && \\ x\leq 8 && \end{matrix}\right.$
x = 2
Kết hợp với điều kiện $x\geq -2$ => x = 2 là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {2}
2. Nhân biểu thức liên hợp
- Bước 1: Tìm ĐKXĐ.
- Bước 2: Nhẩm nghiệm [thường là nghiệm nguyên]. Giả sử phương trình có nghiệm x = a
- Bước 3: Tách, thêm bớt rồi nhân liên hợp sao cho xuất hiện nhân tử chung [x – a].
- Bước 4. Chứng minh biểu thức còn lại luôn âm hoặc dương
- Bước 5. Đối chiếu điều kiện, kết luận nghiệm.
Ví dụ 2: Giải phương trình: $3\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}=3x-2$
Hướng dẫn:
ĐKXĐ: $x\geq 2$
Ta nhận thấy x = 3 là nghiệm duy nhất của phương trình, như vậy phương trình có thể phanan tích về dạng [x - 3].A[x] = 0. Ta tách và nhóm như sau:
$3\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}=3x-2$ $3[\sqrt{x+1}-2]+[\sqrt{x+2}+1]=3x-9$
$\frac{3.[\sqrt{x+1}-2][\sqrt{x+1}+2]}{\sqrt{x}+2}+\frac{[\sqrt{x-2}-1][\sqrt{x-2}+1]}{\sqrt{x-2}+1}=3[x-3]$
$3\frac{[x+1]-4}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{[x-2]-1}{\sqrt{x-2}+1}=3[x-3]$
$3\frac{x-3}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{x-3}{\sqrt{x-2}+1}=3[x-3]$
$[x-3].\left [ \frac{3}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{x-2}+1}-3 \right ]=0$
x - 3 = 0 [1] hoặc $\left [ \frac{3}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{x-2}+1}-3 \right ]=0$ [2]
Với điều kiện $x\geq 2$ ta có $\sqrt{x}+2>2$ và $\sqrt{x-2}+1\geq 1$, kéo theo
$\left [ \frac{3}{\sqrt{x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{x-2}+1}-3 \right ]