* Họat động 1. Khái nệm chung về sinh sản
GV: Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV và ĐV? [có thể chiếu đoạn phim, cho xem ảnh, mẫu vật thật] sau đó ghi bảng:
Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu
Ví dụ 2: Dây khoai lang [hoặc củ] --> Cây khoai lang
Ví dụ 3: Cua đứt càng à mọc càng mới
GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào là SS?
GV: Sinh sản là gì ?
GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 như thế nào?
GV: Thực vật có mấy kiểu sinh sản?
* Hoạt động 2. Sinh sản vô tính ở thực vật
GV: cho HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm một số ví dụ khác từ đó rút ra Khái niệm về sinh sản vô tính.
GV: - Chia học sinh thành các nhóm và phát phiếu học tập số 1 cho học sinh:
Phiếu học tập số 1
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Các hình thức SS vô tính ở thực vật | Một số ví dụ ở thực vật | Đặc điểm | |
Giản đơn | |||
Bào tử | |||
Sinh dưỡng | Rễ | ||
Thân | |||
Lá | |||
Nhận xét | Ưu điểm | ||
Nhược điểm |
- Cho HS phân tích các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà như: rêu, dương xỉ, cỏ gấu, khoai lang, mía, cây thuốc bỏng.....để hoàn thành phiếu hoc tập số 1.
- GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1.
- GV: Cơ chế của sinh sản vô tính?
* Hoạt động 3.
GV: giới thiệu sinh sản sinh dưỡng nhân tạo còn gọi là nhân giống vô tính.
- Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh dưỡng so với cây mọc từ hạt?
[Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây ăn quả khác người ta thường chiết, hoặc giâm cành chứ không trồng bằng hạt? ]
GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh. Nếu có điều kiện thì cho HS xem băng hình về giâm, chiết, ghép....
Phiếu học tập số 2
ứng dụng SSVT ở TV trong nhân giống VT
Cách thức tiến hành | Điều kiện | |
Ghép | ||
Chiết | ||
Giâm | ||
Nuôi cấy mô - tế bào | ||
Ưu điểm |
GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép?
GV: Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cành trồng từ hạt?
GV: - Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật?
GV: - ý nghĩa khoa học và thực tiễn của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật?
GV: Sinh sản vô tính có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào?
HS: VD 1 và 2.
HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự thụ tinh.
HS: Nghiên cứu SGK, tranh hình, cùng sự hiểu biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sô 1.
HS: …Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây sớm cho quả…
HS: Nghiên cứu SGK, hình 43, cùng sự hiểu biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sô 2.
HS: - Giảm bớt sự thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh.
- Mô dẫn nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm thông suốt cho dòng nước và chất dinh dưỡng
Hs: Liên hệ thực thếsuy luận và trả lời.
I. Khái niệm chung về Sinh sản
1. Ví dụ:
2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài.
3. Các kiểu sinh sản:
- Sinh sản vô tính [VD2]
- Sinh sản hữu tính [VD1]
II. Sinh sản vô tính ở thực vật
1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái[không có sự tái tổ hợp di truyền], con cái giống nhau và giống mẹ
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật:
a. Sinh sản giản đơn:
b. Sinh sản bào tử:
c. Sinh sản sinh dưỡng:
- Sinh sản SD tự nhiên
- Sinh sản SD nhân tạo
3. Phương pháp nhân giống vô tính [nhân giống sinh dưỡng]
- Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ cơ chế nguyên phân.
- Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch.
a. Ghép chồi và ghép cành:
- Cách tiến hành
- Điều kiện
- Chú ý: phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép ….
b. Chiết và giâm cành ;
- Cách tiến hành
-Ưu điểm:
+ Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn
+ Cho sản phẩm thu hoạch nhanh.
c. Nuôi cấy tế bào và mô TV:
- Cách tiến hành
- Điều kiện
- Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật
- ý nghĩa:
+ Vừa bảo đảm được các tính trạng di truyền mong muốn vừa đưa lại hiệu quả kinh tế cao như nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông lâm nghiệp quí…
+ Tạo giống cây sạch bệnh.
+ Phục chế giống cây quí.
4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người.
a. Đối với thực vật:
- Giúp cây duy trì nòi giống
- Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân, củ, thân, rễ, căn hành.
- Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi
b. Đối với con người trong nông nghiệp:
- Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người
- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.
- Tạo giống cây sạch bệnh
- Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá
- Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.