Giấy xác nhận khuyết tật làm ở đâu
Cho tôi hỏi thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật theo quy định năm 2020 như thế nào ạ? Đến tuần sau ủy ban bảo gia đình tôi đưa con ra ủy ban xã để xác định mức độ khuyết tật. Vậy con tôi làm xong giám định mà đủ điều kiện là được cấp giấy luôn hay sau đó gia đình phải làm thủ tục để xin cấp giấy nữa? Giấy này sẽ có hiệu lực trong bao lâu? Nếu hết hiệu lực thì gia đình có phải tự làm thủ tục để xin cấp lại không? Tôi cám ơn! Show
Luật sư tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau: Thứ nhất, về thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật theo quy định năm 2020Căn cứ Điều 6 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH có quy định như sau: “Điều 6. Thủ tục và trình tự cấp Giấy xác nhận khuyết tật 1. Đối với trường hợp do Hội đồng thực hiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. 2. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.” Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật cho con của bạn; gia đình bạn không phải tự làm thêm đề nghị gì. Thứ hai, về thời gian sử dụng giấy xác nhận khuyết tậtCăn cứ Điều 8 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì Giấy xác nhận khuyết tật sẽ được sử dụng lâu dài; khi thuộc vào 01 trong các trường hợp sau đây thì sẽ được cấp đổi hoặc cấp lại hoặc bị thu hồi lại: – Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật: +) Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác; +) Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được. – Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật: +) Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; +) Mất Giấy xác nhận khuyết tật; +) Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng sau:
– Đối với trường hợp đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật nhưng cơ quan có thẩm quyền kết luận không đúng dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật thì phải thu hồi Giấy xác nhận khuyết tật. Thứ ba, về thủ tục để đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy xác nhận khuyết tậtCăn cứ Điều 9 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì: – Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. Ủy ban nhân dân cấp xã cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật đồng thời thu hồi lại Giấy xác nhận khuyết tật cũ. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định cấp đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ chính sách trực tuyến 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp. --> Quy định mới về rút ngắn thời hạn cấp giấy xác nhận khuyết tật Người khuyết tật là những ai? Có những mức độ khuyết tật nào? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật gồm những gì? Cùng Lawkey tìm hiểu nội dung này qua bài viết dưới đây. Khái niệm Người khuyết tậtKhoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010 quy định Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Dạng tật bao gồm: Khuyết tật vận động; Khuyết tật nghe, nói; Khuyết tật nhìn; Khuyết tật thần kinh, tâm thần; Khuyết tật trí tuệ; Khuyết tật khác. Quyền của người khuyết tậtĐiều 4 Luật người khuyết tật 2010 quy định Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây: – Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội; – Sống độc lập, hòa nhập cộng đồng; – Được miễn hoặc giảm một số khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội; – Được chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, học văn hóa, học nghề, việc làm, trợ giúp pháp lý, tiếp cận công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp với dạng tật và mức độ khuyết tật. Những hành vi bị nghiêm cấm1. Kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật. 2. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người khuyết tật. 3. Lôi kéo, dụ dỗ hoặc ép buộc người khuyết tật thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội. 4. Lợi dụng người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật, hình ảnh, thông tin cá nhân, tình trạng của người khuyết tật để trục lợi hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. 5. Người có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định của pháp luật. 6. Cản trở quyền kết hôn, quyền nuôi con của người khuyết tật. 7. Gian dối trong việc xác định mức độ khuyết tật, cấp giấy xác nhận khuyết tật. Xem thêm: Doanh nghiệp có được sử dụng lao động là người khuyết tật không? Các mức độ khuyết tậtKhoản 2 Điều 3 Luật người khuyết tật quy định Người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây: a) Người khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày; b) Người khuyết tật nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày; c) Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc 2 trường hợp nêu trên. Thủ tục xác định mức độ khuyết tậtThủ tục xác định mức độ khuyết tật gồm 4 bước được quy định cụ thể tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tậtKhi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Hồ sơ gồm: 1. Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu cuối bài. 2. Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật và các giấy tờ có liên quan khác. Ngoài ra, khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn: – Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp. – Giấy khai sinh đối với trẻ em. – Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp. Bước 2: Chủ tịch Hội đồng họp và xem xét, đánh giá mức độ khuyết tậtTrong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm: – Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học; – Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ; – Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quan sát trực tiếp người khuyết tật, thông qua thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày, sử dụng bộ câu hỏi theo các tiêu chí về y tế, xã hội quy định tại Phiếu xác định mức độ khuyết tật và các phương pháp đơn giản khác để xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật đối với từng người khuyết tật; lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật. – Lập Biên bản họp Hội đồng ghi theo Mẫu. Lưu ý:– Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật. – Trường hợp Hội đồng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác thì Hội đồng chuyển hồ sơ lên Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật. Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết luậnĐối với trường hợp do Hội đồng thực hiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Bước 4: Cấp giấy xác nhận khuyết tậtChủ tịch y ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật gồm các nội dung cơ bản sau đây: a) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính của người khuyết tật; b) Địa chỉ nơi cư trú của người khuyết tật; c) Dạng khuyết tật; d) Mức độ khuyết tật. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬTCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH/ XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP/ CẤP ĐỔI/ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị: □ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật □ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật □ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật □ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật (Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây). Cụ thể: I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật – Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….. – Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: ………………………………………………… – Số CMND hoặc căn cước công dân: ……………………………………………………………….. – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….. – Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………… II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có) – Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….. – Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ………………………………………………. – Số CMND hoặc căn cước công dân: ……………………………………………………………….. – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….. – Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………… – Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………….. III. Thông tin về tình trạng khuyết tật 1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Trên đây là nội dung Thủ tục xác định mức độ khuyết tật theo quy định hiện nay Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey. Xem thêm: Doanh nghiệp có được sử dụng lao động là người khuyết tật không? |