Hướng dẫn AndDesign
Hướng dẫn phần mềm thiết kế anddesign
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 178 trang ) Công ty Công nghệ AND 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Giá trị Tên phép toán, hàm số Ký hiệu Ví dụ biểu thức trả về Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 Phép so nhỏ hơn < 1 hoặc 0 3<1 Phép so lớn hơn > 1 hoặc 0 3>1 Phép so bằng == 1 hoặc 0 4==4 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng <= 1 hoặc 0 3<=1 Phép so lớn hơn hoặc bằng >= 1 hoặc 0 3>=3 Phép VÀ and 1 hoặc 0 (1<2) and (5>6) Phép HOẶC or 1 hoặc 0 (1<2) or (5>6) Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 12 Hàm căn bậc 2 13 14 15 16 17 18 19 Hàm chặt cụt Hàm làm tròn số Hàm lấy giá trị min Hàm lấy giá trị max Hàm tính tổng Hàm tính trung bình cộng Hàm điều kiện 20 Hàm lượng giác 21 Hàm lôgarit 22 Hàm tính lũy thừa của cơ số TT Kết quả 5.0 3.0 0.0 1.0 1.0 0.0 0.0 1.0 0.0 1.0 3.0 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0 int rint min max sum avg if sin, cos, tan, asin, acos, atan log2, log, log10, ln exp Số thực Số thực Số thực Số thực Số thực Số thực Số thực int(4.78) rint(4.78) min(2,-5) max(2,-5) sum(2,-5,7) avg(4,-5,7) if(4<6,-5,7) 4.0 5.0 -5.0 2.0 4.0 2.0 -5.0 Số thực sin(3.14) 0.001593 Số thực log(10) 1.00 Số thực exp(2) 7.389056 2 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 TT Tên phép toán, hàm số 23 e (2.71828182845905...) Hằng số PI (hoặc pi) 24 Biểu thức điều kiện Giá trị trả về Ví dụ biểu thức Kết quả Số thực Số thực, Đường, Điểm pi (4>2)?5:3 (4<2)?L1:L2 (4>2)?P1:P2 3.1415... Ký hiệu PI, pi ? 5.0 L2 P1 Lưu ý: • Biểu thức điều kiện ? chỉ sử dụng một lần ở mức ngoài cùng của biểu thức. Ví dụ nếu dùng 2/((4>2)?5:2) sẽ là lỗi. Cấu trúc ? chủ yếu thường dùng để lựa chọn rẽ nhánh khi nhập tên đường. Ví dụ: để lựa chọn một trong hai đường theo tổ hợp các đường đã định nghĩa có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau: Bien1>Bien2?(A+B):(A-C), nghĩa là, nếu điều kiện Bien1>Bien2 thỏa mãn thì lấy tổ hợp cộng giữa đường A và B, nếu không sẽ lấy tổ hợp trừ giữa đường A và C. • Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử dụng cho số thực. Nếu cần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nhỏ hơn một số bé, cụ thể abs(Y_P1-Y_P2)<0.0000001. 1.1.3. Khái niệm điểm, đường và mặt Đối với các công trình dạng tuyến như tuyến đường bộ, đường sắt, tuyến kênh hay là tuyến khảo sát khoáng sản... để thiết kế chúng ta dùng phương pháp mặt cắt. Như vậy nếu là mặt trên tuyến như là mặt đường, mặt lề đường... khi cắt bằng một mặt cắt vuông góc với tuyến sẽ cho ta một đường trên mặt cắt; còn một đường dọc tuyến như là mép bờ kênh, mép đường cũ, mép xe chạy... sẽ cho ta một điểm tương ứng. Và ngược lại, điểm trên mặt cắt là đường trên tuyến; khi nối các điểm trên mặt cắt với nhau sẽ được đường giao tuyến giữa bề mặt nào đó của tuyến với mặt cắt ngang và nối các đường tương ứng đó trên các mặt cắt sẽ cho ta bề mặt của tuyến. Như vậy, điểm, đường, mặt trên tuyến có sự liên quan ràng buộc mật thiết với nhau. 1.1.4. Khái niệm về đường địa chất Các lớp địa chất được phân cách bởi các đường địa chất. Đường trên cùng được gọi là đường địa hình tự nhiên, các đường tiếp theo sẽ là đường giới hạn dưới của lớp địa chất còn lớp cuối cùng sẽ có bề dày là vô cùng. Các lớp địa chất trên trắc dọc và trên trắc ngang là như nhau hay nói cách khác là chúng trùng tên. 1.1.5. Khái niệm nhóm thuộc tính Khi ta khai báo một nhóm thuộc tính nghĩa là ta đã khai báo lớp (LAYER), màu (COLOR), kiểu chữ (TEXT STYLE), chiều cao chữ ngoài giấy, co chữ và số chữ số sau dấu chấm thập phân cho các giá trị khoảng cách của đối tượng mà ta muốn tạo ra khi nó được gán vào nhóm thuộc tính trên. Nếu không khai báo nhóm thuộc tính cho đối tượng thì đối tượng đó sẽ không được tạo ra (thể hiện) trên bản vẽ. Như vậy, khi khai báo một nhóm thuộc tính là đồng nghĩa với việc ta khai báo một lớp (layer) có màu theo màu khai báo, kiểu đường nét gán cho đường nét của lớp và một kiểu chữ (text style) có phông chữ và co chữ theo khai báo cho bản vẽ. 3 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 1.2. Các nguyên tắc chính 1.2.1. Phép tính với điểm, đường P4 P2 P1 P3 P5 P7 P6 Hình 1-1. Định nghĩa đường từ các điểm. Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép “+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phép cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta thực hiện việc tạo đường nối điểm theo danh sách thứ tự từ trái qua phải. Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được hình thành bằng cách sử dụng các phép toán +, -, *, /, % và ^ giữa các đường đã có. Các phép toán trên đường: • Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp theo X phía trên của cả hai đường. • Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp theo X phía duới của cả hai đường. • Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường. • Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường. • Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất. • Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai. • Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất theo X khi không có đường hai. • Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất. Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó. Hình 1 -2 là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ. Hình 1-2. Kết quả các phép toán trên đường 4 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Trong quá trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A đến Z, các ký tự số và ký tự ‘_’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một mẫu mặt cắt và không được bắt đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự số. 1.2.2. Nguyên tắc tính diện tích Diện tích được tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và diện tích đắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dưới đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp các đường hoán đổi thứ tự thì diện tích đào đắp cũng sẽ hoán đổi. Tính diện tích của một đường (chỉ có đường thứ 1 hoặc thứ 2) sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín tạo bởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp. Diện tích đào Ðường thứ 1 Ðường thứ 2 Diện tích bù vênh Diện tích đắp Khoảng bù vênh Hình 1-3. Các loại diện tích. Hình 1-4. Trường hợp lỗi khi tính diện tích. Lưu ý: Các đỉnh của đường xác định diện tích phải có tọa độ đồng biến theo phương X. Ví dụ: Khi cần tính diện tích vùng được tô mặt cắt như trên Hình 1 -4, nếu lập biểu thức tính diện tích đào giữa Duong1 và Duong2 sẽ xuất hiện lỗi xác định diện tích do Duong2 có tọa độ các đỉnh không đồng biến theo phương X. Trong trường hợp này cần tạo thêm Duong4 là đường tổ hợp trừ của 2 đường Duong1-Duong3 rồi sau đó xác định diện tích giữa Duong4 và Duong2. 1.2.3. Nguyên tắc quay siêu cao Ta có 2 phương pháp quay siêu cao: • Quay quanh đỉnh • Quay quanh mép xe chạy hoặc mép lề. 5 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Khoảng nâng siêu cao không xuất hiện trong trường hợp thứ nhất mà chỉ có trong trường hợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào (mép xe chạy hoặc mép lề) thì ta cộng cho điểm đó một giá trị DeltaY bằng khoảng nâng siêu cao. Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe chạy với dốc hai mái là -2% và dốc siêu cao là 6%. Như trên Hình 1 -5 bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hiện từ sau khi có được dốc một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là: Hnsct = |Bmat*CDMTR/100| Với CDMTR là % chênh dốc mặt trái so với dốc hai mái đã được khai báo. cụ thể CDMTR =imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối. Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%. Mặc dù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác khoảng nâng trái chỉ xuất hiện khi CDMTR<0, còn ngược lại khi CDMTR>0 ta không tính khoảng nâng); như vậy khoảng nâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau: Hnsct=abs(min(0, CDMTR *Bmat*0.01)). Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là: Hnscp=abs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)). Và khoảng nâng siêu cao tại đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp. Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề và thay vào các biểu thức trên. isc=6% H nâng siêu cao CDMTR Mép quay trái imtsc=-6% imt=-2% Bmat imp=-2% Ðỉnh Mép quay phải Hình 1-5. Xác định khoảng nâng siêu cao. 1.2.4. Các biến tham số Trong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quá trình khai báo, ta có thể nhập vào tên biến tham số. Ví dụ: nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay cho việc nhập thẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong. Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên biến B_MatDuong và b_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình kiểm soát được việc khai báo trùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không, cho nên người dùng phải tin chắc việc nhập tên biến của mình là đúng, tốt nhất là lựa chọn biến từ danh sách mà chương trình liệt kê để tránh sai sót. Tên điểm, tọa độ điểm, tên đường, chiều dài đường và diện tích đào đắp cũng là các biến tham số. 6 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 7 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Chương 2. TẠO LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN 2.1. Xây dựng mẫu mặt cắt khảo sát 2.1.1. Môđul khai báo mẫu mặt cắt Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế. Kết cấu của môdul này bao gồm: • 02 menu: Tệp và Khai báo chung; • Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo. Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiện giao diện khai báo tương ứng. Ví dụ: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai báo các biến tham số thiết kế như Hình 2 -6. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm bớt, sao chép, xóa... các dòng. Hình 2-6. Giao diện chung của khai báo mẫu mặt cắt. 2.1.2. Mẫu cắt ngang cần khai báo Hình 2-7. Ví dụ cắt ngang khảo sát. 8 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 2.1.3. Khai báo chung toàn tuyến 2.1.3.1. Khai báo các biến tổng thể Thực hiện: • Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế. • Menu->Tệp->Ghi với tên khác.Nhập tên tệp: D:\AndDesign\ MauMatCat.atp • Menu->Khai báo chung->Bảng biến Các biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn bộ các mặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời.... các biến chỉ cần nhấn phím phải chuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng tương ứng. Ta tiến hành khai báo một số tham số của tuyến như trên Hình 2 -8. Hình 2-8. Khai báo các biến tổng thể. Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (chữ hoa và chữ thường là khác nhau trong quá trình xử lý). Ví dụ: biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau. 2.1.3.2. Khai báo nhóm thuộc tính Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tính bằng cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó; hoặc có thể thay đổi kiểu nét, màu, phông chữ, cao chữ, co chữ và chiều cao chữ trên giấy của nhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình 2 -9. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để chấp nhận các giá trị đã khai. Ấn Tạo layer, text style để tạo lại các layer và text style vừa thay đổi cho bản vẽ hiện thời. Hình 2-9. Khai báo nhóm thuộc tính. 2.1.3.3. Khai báo các lớp địa chất Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các lớp địa chất Chương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh giới đã được đặt sẵn. Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chọn chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp phù hợp với số lớp địa chất của địa hình cần khai báo là 04 lớp. Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địa chất 1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường 9 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 (cuối cùng) bắt đầu từ phía dưới của đường địa chất 3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng biến tổng thể cùng với chiều dầy giả định của các lớp 1, 2,3 (chỉ để phục vụ khai báo mẫu mặt cắt) tương ứng là 1m; 2m; 2.5m. Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai báo. Hình 2-10. Khai báo các lớp địa chất. 2.1.3.4. Khai báo các đường địa hình Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến Chương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình (giả định tương ứng với mép trái và phải của đường cũ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến bằng chức năng Nhập dữ liệu TD-TN thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng với M1 và M2 nếu như cần nhập vào các điểm mép đường trái và phải. Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2 là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2 -11). Hình 2-11. Khai báo mép đường cũ. 2.1.3.5. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến 10 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-12. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình. Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến Nội dung việc khai báo nhóm thuộc tính cho các đối tượng cần thể hiện, các ký hiệu lý trình và các thông số khác như trên Hình 2 -12. 2.1.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc khảo sát Thực hiện: AndDesign->Trắc dọc->New. 2.1.4.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 Hình 2 -13 như sau: • Tên bảng: Bảng khảo sát. • Khoảng thêm bên trái: B_Dau1 • Khoảng thêm bên phải: B_Dau2 • Nhóm đường: Mau2 • Tiếp đầu mức SS: MSS: • Nhóm chữ: Mau3 • Nhóm TT mức SS: Mau3 • Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 2.1.4.2. • • Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc 1. Vẽ đường dóng tự nhiên Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khai báo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc Hình 2-13. Các ô grid khai báo mẫu bảng trắc dọc. • • • 2. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới hàng trắc dọc cần khai báo. Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: 11 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 • • • • • • • • • • • • • Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 3. Khoảng cách lẻ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 3 ô gird 2: Tít hàng: KHOẢNG Kiểu: Khoảng cách lẻ CÁCH LẺ Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 8 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 4. Tên cọc Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 4 ô gird 2: Tít hàng: TÊN CỌC Kiểu: Tên cọc Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau5 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 5. Lý trình Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 5 ô gird 2: Tít hàng: LÝ TRÌNH Kiểu: Điền cọc H Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau3 6. Cự ly cộng dồn Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 6 ô gird 2: Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN Kiểu: Khoảng dồn Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 7. Đường thẳng- đường cong Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. 12 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 • • Tại hàng 7 ô gird 2: Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong Đường thể hiện: TimTuyen Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 20 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau5 8. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt. • Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát • Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh. 2.1.5. Khai báo mặt cắt khảo sát 2.1.5.1. Khai báo bảng biến Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến. • Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng mới thêm: Tên biến : HDuongCu Biểu thức: 0.35 Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ • Thêm mới để thêm biến tham số: Tên biến : H_DauCo Biểu thức: 15 Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ 2.1.5.2. Khai báo đường cũ Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế. Hình 2-14. Nhập đáy đường cũ. 13 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 • • • Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế và chọn Thu phóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách di chột vào tâm và xoay phím giữa chuột. Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóng phần thể hiện mong muốn. Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ. Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột. Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao diện Hình 2 -14. Chọn Nhận để kết thúc khai báo. Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo điểm để thêm điểm chèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình. Tên điểm: DauCo Điểm gốc: ORG0_0 Delta Y: H_DauCo Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ 2.1.5.3. Chèn ghi chú và khối Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối. • Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Khối KT giấy Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\LibBlock\ CrSectionFlag.dwg • Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Cọc: [COC] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 4 Kiểu định biên: Căn giữa • Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Km: [LyTrinh] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 1 Kiểu định biên: Căn giữa Lưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương trình tự ngắt dòng khi gặp ký tự “;”. Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế để xem kết quả khai báo. 2.1.6. Khai báo mẫu bảng trắc ngang khảo sát 2.1.6.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang 14 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Ấn phím phải chuột tại: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng cắt ngang để tạo một bảng mới bằng việc chọn New. Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngang được khai báo tại Ô grid 1 như sau: • Tên bảng: Bảng TN khảo sát • Nhóm chữ: Mau3 • Khoảng thêm bên trái: 35.0 • Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 • Khoảng thêm bên phải: 5.0 • Tiếp đầu mức SS: MSS: • Nhóm đường: Mau3 • Nhóm TT mức SS: Mau3 2.1.6.2. • • • • • • • • • Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang 1. Vẽ đường dóng tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: Kiểu: Vẽ đường dóng Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8 2. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật 3. Khoảng cách mia Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 8 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 2.1.6.3. Ghi tệp và thoát Thực hiện: Menu->Tệp->Ghi tệp Menu->Tệp->Thoát Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\ AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp 15 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 2.2. Lập hồ sơ khảo sát tuyến 2.2.1. Tạo tuyến trên cơ sở mô hình địa hình số 2.2.1.1. Chuẩn bị bản vẽ số liệu Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Save Giao diện Select File: • File name: C:\Program Files\AND \DoAnMonHoc.dwg Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save Giao diện Save drawing as: • File name: D:\AndDesign\MoHinhTuyenKS • Chọn Save. 2.2.1.2. Technology\AndDesignVer7.6\Vidu Xây dựng mô hình địa hình Lệnh: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình. Hãy chọn các chức năng trên giao diện: • Mới: TuNhien • Chọn lựa chọn: Polyline và : Polyline3d • Chọn Thêm các đường đứt gãy: Chọn các POLYLINE của AutoCAD. • Chọn Nhận để thoát. 2.2.1.3. • • Vạch tuyến khảo sát Dùng lệnh: PLDH hoặc Menu->Địa hình->Tạo Polyline trên mô hình địa hình để vạch đường Polyline nối các đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm đỉnh của tuyến. Hoặc có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để thực hiện, nhưng lệnh PLDH cho ta biết độ dốc giữa hai điểm đỉnh để quyết định sơ bộ cánh tuyến. Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới Khai báo tiếp trên giao diện như sau: Mô tả: Tuyến đường PA1 Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\AndDesign\MauMatCat.atp Chọn Theo polylines...: Tại dòng nhắc Command: Chọn các LINE, ARC hoặc POLYLINE: Chọn POLYLINE vừa vẽ trước. Gốc tuyến: Chỉ điểm gần phía gốc tuyến. 2.2.1.4. Hiệu chỉnh cong nằm Có thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để bố trí cong nằm: • Lệnh: HCC hoặc Menu-> Công cụ->Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm • Lệnh: CN hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnh đường cong nằm (trường hợp thiết kế đường). 2.2.1.5. Phát sinh cọc 1. Khai báo mô hình địa hình tự nhiên và địa chất Lệnh: MHTN hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất Tại dòng nhắc Command: • Chọn bình đồ tuyến: Chọn bình đồ tuyến trên bản vẽ. Khai báo như Hình 2 -15 và chọn Nhận 16 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-15. Khai báo MHĐH tự nhiên và địa chất. 2. Phát sinh cọc đều Lệnh: PSC hoặc Menu-> Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc Tại dòng nhắc Command: • Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Khai báo tiếp trên giao diện như sau: • Phát sinh. • Khoảng cách trong đoạn thẳng: 20.0 • Khoảng cách trong đoạn cong: 10.0 • Xác định trắc dọc tự nhiên. • Chọn Nhận. Chú ý: Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên thì cần phải thực hiện thêm các chức năng cập nhật số liệu từ mô hình địa hình tại mục Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình. 3. Phát sinh cọc đặc biệt Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt Hình 2-16. Phát sinh cọc đặc biệt. Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt theo nó cần khai báo tiếp trên giao diện như Hình 2 -16 và chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh. 17 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 4. Hiệu chỉnh tên cọc Hình 2-17. Đánh số toàn bộ tên cọc. Lệnh: ATB hoặc Menu->Công cụ->AndDesign Toolbar Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem các đối tượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có. • Lệnh: DLTBC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc-> Đánh lại toàn bộ tên cọc Nhập các thông số như trên giao diện Hình 2 -17. • Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem lại tên cọc thuộc tuyến đã được đánh tên lại. • Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến. • 5. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình Chức năng chỉ sử dụng khi thấy mất dữ liệu tự nhiên trong quá trình thiết kế và muốn lấy lại vì trong quá trình Phát sinh cọc các dữ liệu này đã được tự động xác định. • Lệnh: TDTMH hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH Tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: chọn đối tượng tuyến. Hình 2-18. Xác định cao độ đường TD tự nhiên theo MHĐH. Khai báo Lựa chọn và trạng thái như Hình 2 -18 và chọn Nhận để tiến hành xác định. Kết quả sẽ có được đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc theo các mặt của mô hình địa hình. Lệnh: TNTMH hoặc Menu->Tuyến-> Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH • 18 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-19. Lựa chọn các đường TN cần cập nhật dữ liệu từ MHĐH. Tại dòng nhắc Command: Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến. Khai báo tùy chọn và trạng thái như Hình 2 -19 và chọn Nhận. Kết quả thực hiện lệnh TDTMH cho đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc nhưng thông thường đường trắc dọc tự nhiên sẽ được nối theo cao độ tự nhiên trắc ngang tại tim cọc nên cần thực hiện tiếp các bước sau: • Lệnh: TT hoặc Menu-> Mặt cắt->Tính toán mặt cắt Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. • Lệnh: TDTTN hoặc Menu-> Mặt cắt->Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Chỉnh đường trắc dọc: Tự nhiên Số liệu cọc thuộc tuyến: TimTuyen Theo cao độ đường trắc ngang: TuNhien Dóng dọc đường tuyến. Offset cách: 0.0 Chọn Nhận. 2.2.2. Tạo tuyến trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang 2.2.2.1. Nhập dữ liệu TD-TN • Lệnh: NTDN hoặc Menu-> Tuyến->Nhập số liệu tuyến để tiến hành nhập số liệu khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang. • • Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK. Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướng trái bằng 180d0”0’ không cần phải nhập và để trống. Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \TerrianLib thì sẽ được điền dưới dạng ghi chú. Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ (M1;M2) tương ứng với việc khai báo tên điểm mép đường cũ. Nếu trong tệp số liệu đặc tả nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ được đổi thành M1 hoặc M2. Lưu ý: • • 19 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-20. Nhập trắc dọc-trắc ngang. 2.2.2.2. • Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát. Hình 2-21. Tạo tuyến mới. Mô tả: Tuyến đường PA1 Tệp mặt cắt chọn tệp D:\AndDesign\MauMatCat.atp Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: C:\Program Files\AND Technology \AndDesignVer7.6 \Data\ SLieu.and. Chọn Điểm gốc...: Chỉ điểm gốc tuyến và điểm hướng tuyến. 2.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc 2.2.3.1. Tạo bản vẽ trắc dọc 20 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 • Hình 2-22. Nhập các thông số mặt cắt dọc. Lệnh: TD hoặc Menu-> Mặt cắt->Tạo trắc dọc. Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Mẫu bảng: Bảng khảo sát (Hình 2 -22) Các thông số khác nhập theo yêu cầu. Chọn Nhận Điểm chèn: Chỉ điểm gốc cho trắc dọc. 2.2.3.2. Chức năng hiệu chỉnh và phụ trợ trắc dọc 1. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc • Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND. Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: Chọn đối tượng trắc dọc vừa vẽ. Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc (Hình 2 -23) chọn chức năng Hiện các đường thuộc trục khác bằng cách nháy phím chuột trái vào hàng tương ứng. Khai báo trên giao diện như sau: Tên đường DD_M1; Trạng thái: Có Tên đường DD_M2; Trạng thái: Có Chọn Nhận để thể hiện các đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc. • 2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc Lệnh: DLTTD hoặc Menu->Mặt cắt->Điền thông số mặt cắt->Điền lý trình trên trắc dọc. Chọn các trắc dọc: Chọn trắc dọc vừa được vẽ. Các thông số khác nhập theo yêu cầu. Chọn Nhận 21 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-23. Hiệu chỉnh trắc dọc. 2.2.3.3. Tính toán số liệu toàn tuyến Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện trắc ngang tại các cọc. • Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến có cọc hoặc trắc dọc hoặc trắc ngang. Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu chỉnh nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu của cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặc cục bộ tại từng mặt cắt (cọc). 2.2.3.4. Tạo bản vẽ trắc ngang • Lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang. Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tim tuyến có cọc. Trên giao diện chọn : Mẫu bảng: Bảng TN khảo sát Khoảng cách trái:-10 Khoảng cách giữa các cột: 150 Khoảng cách phải: 10 Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200 Số hàng: 2 Chọn KC tối thiểu : 20 Số cột: 3 Chọn Nhận. Khoảng cách giữa các hàng: 100 Tại dòng nhắc Command: Điểm chèn: Chỉ điểm gốc bên trái trên cùng bắt đầu vẽ. 2.2.3.5. Điền ký hiệu địa vật Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN. • Lệnh: DVTN hoặc Menu->Mặt cắt->Chèn địa vật trên trắc ngang->Chèn địa vật theo mã hiệu điểm cao trình. Trên giao diện Hình 2 -24 chọn : Chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\UserData \MaDiaVatTracNgang.dbf Chọn Nhận Cần xem thêm chức năng Định nghĩa bảng khối mã địa vật tại menu Địa hình->Tùy chọn và khai báo. • Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save File name: D:\AndDesign\TuyenKS 22 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 Hình 2-24. Chèn địa vật theo mã hiệu. 2.2.4. Kết xuất hồ sơ mặt bằng tuyến Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout. 2.2.4.1. • Đặt khổ giấy Lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager. Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1. Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10 2.2.4.2. Tạo trích đoạn tuyến • Lệnh: TTIN hoặc Menu->Tuyến-> Trích đoạn tuyến để in. Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 2 -25. Hình 2-25. Lựa chọn cách phân khoảng. 2.2.4.3. • Xoay đối tượng ký tự trong vùng Viewport Lệnh: XTVP hoặc Menu->Tiện ích->Xoay ngang text trong vùng viewport Chọn các viewport: Chọn các viewport có text cần xoay. Trên giao diện Hình 2 -26 lựa chọn các lớp chứa điểm cao trình, TEXT và các tên khối thuộc tính. 23 Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-26. Lựa chọn text cần xoay trong vùng viewport. 2.2.5. Kết xuất số liệu khảo sát 2.2.5.1. • Lệnh: MB hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Mẫu bảng kết xuất. Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng cắm cong theo định dạng bảng của đơn vị mình. Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp. 2.2.5.2. • Xuất bảng yếu tố cong Lệnh: BYTC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng yếu tố cong Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5.5. • Xuất bảng cắm cong Lệnh: BCC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng cắm cong Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến. Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5.4. • Đặt mẫu bảng mặc định Lệnh: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn. Chọn tệp mẫu bảng: D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp Chọn kiểu chữ đầu bảng: Chọn theo ý người thiết kế. Chọn kiểu chữ trong bảng: Chọn theo ý người thiết kế. 2.2.5.3. • Tạo lập mẫu bảng kết xuất Xuất bảng tọa độ cọc Lệnh: BTDC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng tọa độ cọc. Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Chọn các cọc cần lập bảng. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến 24 Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462935185 • Lệnh: TKYTT hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Thống kê yếu tố hình học tuyến. Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần thống kê bán kính và độ dốc thiết kế. Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên giao diện. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.3. Lập hồ sơ khảo sát địa chất 2.3.1. Khai báo mẫu mặt cắt Tham khảo tệp mẫu mặt cắt MatCatDiaChat.atp. 2.3.1.1. • • • • • • • • Khai báo mẫu bảng trắc dọc Lệnh: MMC hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế Menu->Tệp->Mở tệp chọn tệp ...\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\ Education\ MauMatCat.atp Menu->Tệp->Ghi với tên khác tên tệp mới D:\AndDesign\MatCatDiaChat.atp Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn. Sửa tại Tên bảng tại ô grid 1: Bảng khảo sát địa chất 2.3.1.2. • ...\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\Template\ Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc 1. Vẽ đường dóng tự nhiên Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khai báo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 2. Cao độ tự nhiên Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: Cao độ mặt đất Đường thể hiện: TuNhien Kiểu: Độ cao Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc 3. Khoảng cách lẻ Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 3 ô gird 2: Tít hàng: Khoảng cách(m) Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhien Khai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 25 |