Hướng dẫn học tiếng anh lớp 7 unit 8 A closer look 1

2. movingGiải thích: moving [cảm động]

Tạm dịch: Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.

3. boringGiải thích: boring [buồn chán]

Tạm dịch: Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.

4. grippingGiải thích: gripping [hấp dẫn]

Tạm dịch: Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.

5. shockingGiải thích: shocking [kinh ngạc]

Tạm dịch: Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.

6. scaryGiải thích: scary [đáng sợ]

Tạm dịch: Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.

7. violentGiải thích: violent [bạo lực]

Tạm dịch: Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.

8. entertainingGiải thích: entertaining [giải trí]

Tạm dịch: Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.

Hướng dẫn giải:

V-ing: là tính từ miêu tả bản chất của sự việc, mang tính chủ động

V-ed: là tính từ miêu tả cảm xúc của con người thường là do yếu tố bên ngoài tác động vào

1. moving [adj]: cảm động
Tạm dịch: Cuối phim rất cảm động.

2. frightened [adj]: sợ hãi
Tạm dịch: Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. disappointed [adj]: thất vọng
Tạm dịch: Các nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. amazed [adj]: kinh ngạc
Tạm dịch: Tôi đã kinh ngạc rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. terrified [adj]: kinh sợ
Tạm dịch: Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

Hướng dẫn giải:

1. How did you feel before your last Maths test?
=> I felt worried before my last Maths tests.Tạm dịch: Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?

Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây

2. How did you feel when you watched a gripping film?
=> I felt interested when I watched a gripping film.Tạm dịch: Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay?

Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.

3. How did you feel after you watched a horror film?
=> I felt frightened after I watched a horror film.Tạm dịch: Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?

Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.

4. How did you feel when you got a bad mark?
=> I felt disappointed when I got a bad mark.Tạm dịch: Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?

Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.

Hướng dẫn giải:

1. The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.
Tạm dịch: Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.

2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.
Tạm dịch: Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.

3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.
Tạm dịch: Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.

4. The last party I attended was very exciting.
Tạm dịch: Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.

Hướng dẫn giải:

1. A: She painted her room, didn’t she?B: No, she brushed it.Tạm dịch: A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?

B: Không, cô ấy quét nó.

2. A: They washed the television, didn’t they?B: No, they watched it.Tạm dịch: A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?

B: Không, họ đã xem ti vi.

3. A: She closed the window, didn’t she?B: No, she opened it.Tạm dịch: A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?

B: Không, cô ấy mở nó.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?B: No, they pushed it. Tạm dịch: A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?

B: Không, họ đẩy nó.

Audio script:

1. She painted her room, didn’t she?
No, she brushed it.

2. They washed the television, didn’t they?
No, they watched it.

3. She closed the window, didn’t she?
No, she opened it.

4. They pulled their motorbike, didn’t they?
No, they pushed it.

Dịch Script:

1. Cô ấy vẽ căn phòng của mình, phải không?
Không, cô ấy chải nó.

2. Họ rửa truyền hình, phải không?
Không, họ đã xem nó.

3. Cô đóng cửa sổ, phải không?
Không, cô mở nó ra.

4. Họ kéo xe máy của họ phải không?
Không, họ đã đẩy nó.

Tiếng Anh 7 Unit 8: A closer look 1 trang 18 - 19

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8 Films: A closer look 1

1 [trang 18 tiếng Anh lớp 7] The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? [Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể bổ sung thêm không?]

boring

entertaining

hilarious

violent

gripping

moving

scary

shocking

Hướng dẫn dịch:

boring: tẻ nhạt

entertaining: thú vị

interesting: thú vị

hilarious: hài hước

violent: bạo lực

crazy: đáng sợ

ripping: hấp dẫn

moving: cảm động

surprising: bất ngờ

scary: đáng sợ

shocking: gây sốc

funny: hài hước

Complete the sentences using the adjectives in the list above [Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên]

1. Mr Bean is a ______ film – I was laughing from beginning to end.

2. Titanic is a ______ film. I cried at the end.

3. The film was so ______ that we almost fell asleep.

4. I couldn’t take my eyes off the screen because the film was so ______.

5. Pirates of Southeast Asia is a ______ documentary. I couldn’t believe it!

6. You will be frightened when you see that film. It is a very ______ film.

7. There were too many fights in the action film. It was too ______.

8. You will enjoy the film. It is so ______.

Đáp án:

1. hilarious

2. moving

3. boring

4. gripping

5. shocking

6. scary

7. violent

8. entertaining

Hướng dẫn dịch:

1. Mr Bean là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.

2. Titanic là một bộ phim cảm động. Tôi đã khóc khi kết thúc.

3. Bộ phim nhàm chán đến mức chúng tôi gần như lăn ra ngủ.

4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình vì bộ phim quá hấp dẫn.

5. Cướp biển Đông Nam Á là một bộ phim tài liệu gây chấn động. Tôi không thể tin được!

6. Bạn sẽ sợ hãi khi xem bộ phim đó. Đó là một bộ phim rất đáng sợ.

7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.

8. Bạn sẽ thích bộ phim. Nó rất giải trí.

2 [trang 18 tiếng Anh lớp 7] Complete the table with the -ed and -ing forms of the adjectives. [Hoàn thành bảng với dạng -ed hoặc -ing của các tính từ]

Đáp án:

1. interested [hứng thú]

2. embarrassing [đáng xấu hổ]

3. exciting [thú vị]

4. disappointed [thất vọng]

5. exhausted [kiệt sức]

6. surprising [bất ngờ]

7. confused [bối rối]

8. frightening [đáng sợ]

3 [trang 18 tiếng Anh lớp 7] Choose the correct adjectives. [Chọn tính từ đúng]

1. The end of the film was so moved/moving.

2. The boy was so frightened/frightening by the film that he couldn’t sleep last night.

3. Critics were disappointed/disappointing at his performance as King Lear.

4. I am amazed/amazing that he has won two Oscars for Best Actor.

5. We were terrified/terrifying of the ending of that horror film.

Đáp án:

1. moving

2. frightened

3. disappointed

4. amazed

5. terrified

Hướng dẫn dịch:

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

4a [trang 18 tiếng Anh lớp 7] Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using -ed adjectives. [Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.]

How did you feel ...

1. before your last Maths test?

2. when you watched a gripping film?

3. after you watched a horror film?

4. when you got a bad mark?

Gợi ý:

1. I felt worried.

2. I felt excited.

3. I felt frightened.

4. I felt disappointed.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Câu trả lời

Bạn cảm thấy thế nào ...

1. trước bài kiểm tra Toán cuối cùng của bạn?

2. khi bạn xem một bộ phim hấp dẫn?

3. sau khi bạn xem một bộ phim kinh dị?

4. khi bạn bị điểm kém?

1. Tôi đã cảm thấy lo lắng.

2. Tôi cảm thấy phấn khích.

3. Tôi cảm thấy sợ hãi.

4. Tôi đã cảm thấy thất vọng.

4b [trang 18 tiếng Anh lớp 7] Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life [Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miểu tả những điều và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.]

1. the last film you saw on TV, on DVD, or at the cinema

2. an argument with your friends

3. the result of your last English test

4. the last party you attended

Gợi ý:

1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.

2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.

3. The result of my last English test was amazing.

4. The last party I attended at my brother's house was exciting.

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ phim cuối cùng tôi xem trên TV có tên Cuốn theo chiều gió. Nó xúc động.

2. Tôi đã có một cuộc tranh cãi với bạn của tôi vào tuần trước. Thật là khó chịu.

3. Kết quả bài kiểm tra tiếng Anh cuối cùng của tôi thật tuyệt vời.

4. Bữa tiệc cuối cùng tôi tham dự ở nhà anh trai tôi thật thú vị.

5 [trang 19 tiếng Anh lớp 7] Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t, /d/, and /ɪd/ at the end of each verb. [Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /ɪd/ ở cuối mỗi động từ.]

Bài nghe:

played

watched

closed

needed

waited

walked

danced

hated

bored

Now, in pairs put the words in the correct column. [Bây giờ, theo cặp, đặt các từ vào đúng cột]

Đáp án:

/t/

/d/

/ɪd/

watched

danced

walked

played

bored

closed

waited

needed

hated

6 [trang 19 tiếng Anh lớp 7] Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.]

Bài nghe:

Đáp án:

1. She painted her room, didn’t she? - No, she brushed it.

2. They washed the television, didn’t they? - No, they watched it.

3. She closed the window, didn’t she? - No, she opened it.

4. They pulled their motorbike, didn’t they? - No, they pushed it.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đã sơn phòng của mình, phải không? - Không, cô ấy dọn nó.

2. Họ đã rửa tivi, phải không? - Không, họ đã xem rồi.

3. Cô ấy đã đóng cửa sổ, phải không? - Không, cô ấy đã mở nó ra.

4. Họ kéo xe máy của họ, phải không? - Không, họ đã đẩy nó.

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 8 Films: A closer look 1

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 8: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt lê các từ vựng cần học trong bài...

Unit 8: Getting Started [trang 16 - 17]: Listen and read a.Read the conversation again and answer the questions...

Unit 8: A closer look 2 [trang 19 - 20]: Complete the sentences. Use although + a clause from the box...

Unit 8: Communication [trang 21]: Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear...

Unit 8: Skills 1 [trang 22 - 23]: Read Nick's review of the film Titanic on his blog...

Unit 8: Skills 2 [trang 23]: Nick and his father are talking about Tom Hanks, a hollywood film star...

Unit 8: Looking back [trang 24]: Think of an example of every type of films in the box...

Unit 8: Project [trang 25]: Look at the film posters below. Think about the following questions...

Video liên quan

Chủ Đề