Hướng dẫn sử dụng windows server 2016
Bài lab giới thiệu nhiều tính năng mới, giúp bạn hiểu được lợi ích tối đa từ việc triển khai hệ điều hành Windows Server 2016 Core. Show Hoàn thành bài lab này sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về Windows Server 2016 core cũng như cách cài đặt nó, cách thực hiện các tác vụ cấu hình sau khi cài đặt và cách định cấu hình để hỗ trợ quản lý từ xa. Chuẩn bị thực hành Lab Windows Server 2016
Các Bước Cài và Cấu Hình Server CoreBài lab được thực hiện qua các bước sau:
Triển Khai Cài và Cấu Hình Server Core1. Cài Server Core
1. Cài Server Core
2. Dùng Windows PowerShell và Sconfig.cmd cấu hình Server Core
2. Dùng Windows PowerShell và Sconfig.cmd cấu hình Server Core
8. Nhập các thông tin sau:
9. Tiếp tục ấn số 2 để set DNS:
10. Tại main menu ấn số 2, nhập tên pcname cho server core vi dụ là client01, enter, và ấn yes để khởi động lại máy.
11. Sau khi khởi động xong, gõ lệnh Sconfig, enter. 12. Màn hình Sconfig ấn số 1, tiến hành join domain, tiếp tục ấn phím D.
13. Sau khi khởi động xong, Logon vào bằng user ctl\administrator (thay ctl bằng domain của bạn). Cửa sổ Command Prompt gõ lệnh PowerShell ấn Enter. 14. Tại dấu nhắc thực hiện lệnh $env:computername, xem lại tên pc name của server core. 15. Tiếp tục thực hiện lệnh Get-NetIPAddress | FT IPAddress để xem lại IP của Server Core. 16. Tiếp tục thực hiên lệnh Install-WindowsFeature DNS để cài DNS server, chờ cho đến khi cài xong.
3. Enable remote management với Server Manager
3. Enable remote management với Server Manager
5. Tại Server manager, vào menu Tools chọn DNS. 6. Tại DNS, chọn Forward Lookup Zones, phải chuột vào tên miền của bạn (trong bài lab này là ctl.vn) chọn Properties. 7. Cửa sổ Properties, chọn tab Name Server, và ấn nút Add. 8. Cửa sổ New Name Server Record, trong phần Server fully qualified domain name (FQDN) nhập vào tên đầy đủ của máy server core (trong bài lab này là client01.ctl.vn), và ấn Resolve, ấn Ok
9. Trở về cửa sổ Properties, chọn tab Zone Transfers, check vào checkbox Allow zone transfers, chọn option Only to servers listed in the Name Servers tab và ấn Notify 10. Tại cửa sổ Notify, chọn option Servers list on the Name Server Tab, ấn Ok, và Ok.
4. Cấu hình Server Core Làm Secondary DNS
4. Cấu hình Server Core Làm Secondary DNS
5. Kiểm Tra Secondary DNS Trên Máy Server Core
5. Kiểm Tra Secondary DNS Trên Máy Server Core
3. Tại Command Prompt gõ lệnh PowerShell, và thực hiện lệnh Get-DnsClientServerAddress, ghi chú lại giá trị index của Ethernet. 4. Tiếp tục thực hiện lệnh Set-DnsClientServerAddress -InterfaceIndex X -ServerAddresses (“192.168.1.2”, “192.168.1.3”) (thay X bằng giá trị index bạn đã xem ở bước 3) 5. Thực hiện lại lệnh Get-DnsClientServerAddress sẽ thấy 2 IP.
6. Cài Microsoft Assessment and Planning Toolkit
6. Cài Microsoft Assessment and Planning Toolkit
7. Perform inventory
7. Perform inventory
4. Cửa sổ Discovery Methods chọn Use Active Directory Domain Services, Use Windows networking protocols, và Scan an IP address range, ấn Next.
5. Cửa sổ Active Directory Credentials nhập các thông tin sau:
6. Cửa sổ Active Directory option, để mặc định, ấn next 7. Cửa sổ Windows Networking Protocols, nhập vào tên domain của bạn (ctl.vn) ấn Next. 8. Cửa sổ Scan an IP Address Range nhập vào 192.168.1.1 đến 192.168.1.100, ấn next. 9. Ấn Next cho đến màn hình Summary, ấn Cancel. (bài lab chỉ hướng dẫn bạn sử dụng, ấn Cancel là vì hệ thống Lab không có thông tin cho bạn kiểm tra)
Mr CTL – CTL.VN Lab Windows Server 2016 Bài 2 |