I Căn bậc hai số học - lý thuyết về căn bậc hai

Ta viết \[x = \sqrt a \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

I. Căn bậc hai số học

1. Nhắc lại

Ở lớp 7, ta đã biết:

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \[{x^{2\;}} = a.\]

+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là \[\sqrt a \] và \[ - \sqrt a \]

+ Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết \[\sqrt 0 = 0.\]

Ví dụ: Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3

2. ĐỊNH NGHĨA

Với số dương \[a,\] số \[\sqrt a \] được gọi là căn bậc hai số học của \[a.\]

Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ: Căn bậc hai số học của số 9 là \[\sqrt 9=3\]

Chú ý.:

Với \[a \ge 0,\] ta có:

+ Nếu \[x = \sqrt a \] thì \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

+ Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\] thì \[x = \sqrt a .\]

Ta viết \[x = \sqrt a \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

II. So sánh các căn bậc hai số học

ĐỊNH LÍ:

Với hai số \[a;b\] không âm ta có \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b \]

Ví dụ: So sánh 3 và \[\sqrt 7\]

Ta có:\[3 = \sqrt 9 \] mà\[9 > 7\] suy ra\[\sqrt 9 > \sqrt 7 \] hay\[3 > \sqrt 7 \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề