Khí cho 50g dung dịch Na2SO3 12 6 vào dung dịch HCl dư khối lượng khí sinh ra Na 23 S 32 O 16

[1]

DẠNG BÀI XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CHẤT


Bài 1:

câu III đề 2 sách giới thiệu và giải đề thi vào 10.



Cho 14,8 g hỗn hợp rắn X gồm kim loại M [hóa trị II], oxit của M và muối sunfat của Mhịa tan trong dd H2SO4 lỗng, dư thì thu được dd A và 4,48 lít khí H2 ở đktc, cho A tácdụng với dd NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơngđổi thì cịn lại 14g chất rắn. Mặt khác cho 14,8g hỗn hợp X vào 0,2 lít dd CuSO4 2M. Saukhi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì cịnlại 62g chất rắn.


1. Xác định kim loại M


2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.


Giải:


nH2 = 0,2 mol.


M + H2SO4  MSO4 + H2 vậy nM = nH2 = nMSO4 = 0,2 molSau phản ứng khơng có chất rắn khơng tan, nên muối MSO4 tan.Gọi số mol MO và MSO4 lần lượt là x, y.


MO + H2SO4  MSO4 + H2O x x x


MSO4 + 2NaOH  M[OH]2 + Na2SO4 H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O [O,2 + y + x] [O,2 + y + x]


M[OH]2  MO + H2O [O,2 + y + x] [O,2 + y + x]


Theo bài ra ta có hệ phương trình.


mX = 0,2M + Ma + Mb + 16a + 96b = 14,8 mrắn sau nung B = 0,2M + Ma + Mb + 16a + 16b = 14 giải hệ được y = 0,05 mol


nCuSO4 = 0,2 . 2 = 0,4 mol mCuSO4 = 0,4 . 160 = 64 g.


sau khi cho X vào, lượng chất rắn chỉ còn 62g < 64g, nên có phản ứng M + CuSO4  MSO4 + Cu


0,2 0,2 0,2 0,2 Vậy CuSO4 dư và dư 0,2 mol, M phản ứng hết mCuSO4 dư = 0,2 . 160 = 32g.


tổng khối lượng MSO4 = [0,2 + 0,05][M + 96] = 62 – 32 = 32giải ta được M = 24. vậy M là Mg.


Bài 2 [ câu III/25] Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa mg bột FexOy, nung nóngcho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Dẫn tồn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1lít dd Ba[OH]2 0,1M. Thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác khi hịa tan tồn bộ lượng kim loạisắt tạo thành ở trên bằng V lít dd HCl 2M [có dư] thì thu được một dung dịch, sau khi côcạn thu được 12,7g muối khan.


1. Xác định cơng thức sắt oxit.2. Tính m


3. Tính V, biết rằng lượng dd HCl đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.


Giải: 1.


FexOy + y CO  xFe + yCO2 a ya xa ya



[2]

Ba[OH]2 + 2CO2  Ba[HCO3]20,05 0,1


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2ax ax


ta có: n Ba[OH]2 = 1 . 0,1 = 0,1 mol n BaCO3 = 0,05 mol


 Nếu tạo thành muối trung hịa thì: ay = 0,05 và ax = 12,7 : 127 = 0,1  x/y = 2[loại]


 Khi cho CO2 vào dd Ba[OH]2 thì tạo thành hai loại muối. nCO2 = 0,15 = ay


nH2 = 0,1 = ax giải hệ ta được x/y = 2/3 CTHH của sắt oxit là: Fe2O3.
Bài 3: [câu IV/32] E là oxit kim loại M trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Chodịng khí CO [thiếu] đi qua ống sứ chứa x g chất E, đốt nóng. Sau phản ứng khối lượngchất rắn còn lại trong ống sứ là yg. Hòa tan hết yg này vào lượng dư dd HNO3 lỗng, thuđược dd F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiếthiệu suất các phản ứng là 100%. Xác đình cơng thức của E, G. Tính thể tích NO [đktc]theo x, y.


Giải:


Đặt cơng thức oxit là M2On, ta có: %O = 16n : [ 2M + 16n] = 20 : 100  M = 32n vậy chỉcó n = 2 và M = 64 là phù hợp. vậy M là Cu , oxit là CuO


CuO + CO  Cu + CO2 [1]


CuO + HNO3  Cu[NO3]2 + H2O [2]


3Cu + 8HNO3  3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O [3]


Theo 1: nCu = [x – y ] : 16 theo 3: nO = 2/3 nCu = 2/3 . [x – y] : 16Vậy VNO2 = 22,4 .2/3 . [x – y] : 16 = 14/15[x – y]


Theo 1, 2 và 3, khi cô cạn dd thu được Cu[NO3]2.


nCu[NO3]2 = nCuO = x/80 mCu[NO3]2 = 188. x/80 = 2,35x < 3,7x. Vậy muối là muối ngậm nước: Cu[NO3]2.nH2O


mmuối ngậm nước = [188 + 18n]x/80 = 3,7x  n = 6.CTHH muối là Cu[NO3]2. 6H2O


Bài 4: [câu III.3/ 37] Hịa tan hồn tồn một oxit kim loại hóa trị II [MO] vào mộtlượng dung dịch H2SO4 20% [vừa đủ] ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ22,64%. Xác định nguyên tử lượng của M.


Đáp số: M là magie Mg.


Bài 5: [câu IV/43] Cho Cl2 tác dụng với 16,2g kim loại R [chỉ có một hóa trị] thuđược 58,8g chất rắn D. Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến khi phản ứng hoàn toàn, thuđược 63,6g chất rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E.


Giải:



2R + nCl2  2RCln [1] nCl2 = 0,6 mol4R + nO2  2R2On [2] nO2 = 0,15 mol


Theo 1 và 2 ta có: nR = 2. nCl2/n + 4. nO2/n = 1,8 / nMR = 16,2 . n/ 18 = 9n  R là Al; n = 3.


%Al2O3 = 16% và %AlCl3 = 84%.



[3]

lạnh thu được 7,868g tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định cơng thức của tinh thểmuối đó.


Giải:


M2On + nH2SO4  M2[SO4]n + nH2O


Nếu có 1 mol M2On phản ứng thì số gam dd H2SO4 10% là 980nSố gam dd muối là: [2M + 996n]


C% = [2M + 96n] : [2M + 996n] = 12,9 : 100  M = 18,65n  n = 3 và M là FeFe2O3 + 3H2SO4  Fe2[SO4]3 + 3H2O


Nếu hiệu suất là 100% thì số mol muối = số mol oxit = 0,02Vì hiệu suất là 70% nên số mol muối = 0,02 . 70 : 100 = 0,014mFe2[SO4]3.xH2O = [400 + 18x]. 0,014 = 7,868  x = 9


CTHH của muối là: Fe2[SO4]3.9H2O


Bài 7: [câu V/66] Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị Ivà muối sunfat của kim loại R hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho 500 ml dungdịch BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99g kếttủa. lọc bỏ kết tủa lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được mg muối khan.


1. Tính m


2. Xác định kim loại M và R.


3. Tính phần trăm khối lượng muối sunfat của kim loại M và muối sunfat của kim loạiR trong hỗn hợp đầu. Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tửkhối của kim loại M là 1 đvC. M là một trong các kim loại sau: Li, Na, K, Rb.


[Cho Li = 7; K = 39; Rb = 85; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; O = 16; Cl = 35,5; S = 32]


Giải:


M2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2MCl [1]RSO4 + BaCl2  BaSO4 + RCl2 [2]


Số mol hỗn hợp = số mol BaCl2 = số mol BaSO4 = 0,03 molSố mol BaCl2 dư = 0,02 mol


Theo định luật bảo toàn khối lượng m = 3,07 + 0,02. 208 = 723gb] gọi x, y là số mol M2SO4 và RSO4 ta có hệ phương trình sau:


[2M + 96]x + [R + 96]y = 3,82x + y = 0,03


R = M + 1


giải được 30,333> M > 15,667 vậy M = 23 [ Na] và R = 24 [Mg] c] giải hệ được x = 0,01 và y = 0,02.


Bài 8: [câu III/72] Cho 8,12g một oxit của kim loại M vào ống sứ trịn, dài, nungnóng rồi cho một dịng khí CO đi chậm qua ống để khử hồn tồn lượng oxit đó thành kimloại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bìnhđựng lượng dư dung dịch Ba[OH]2 thấy tạo thành 27,58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượngkim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2[đktc]. Xác định kim loại M và cơng thức oxit của nó.


Giải:


giả sử khử a mol oxit MxOyMxOy + yCO  xM + yCO2 [1]a ay xa ya



[4]

ya ya


M + nHCl  MCln + n/2H2 [3]xa 0,5xatheo bài ra ta có hệ phương trình:


nBaCO3 = ya = 0,14


nH2 = 0,5xa = 0,105 suy ra y/nx = 2/3Khi n = 1 thì x/y = 2/3 Vậy a = 0,07M2O3 = 8,12 : 0,07 = 116  M = 28 loại.Khi n = 2 thì x/y = 3/4 Vậy a = 0,035


M3O4 = 232; M = 56. Vậy M là Fe, oxit cần tìm là Fe3O4.


Bài 9:[câu II/88] a] 100 ml dung dịch HCl 0,1M [khối lượng riêng d = 1,05g/ml] hòa
tan vừa đủ m gam kim loại M cho ra dung dịch có khối lượng là 105,11g. Xác định m vàM.


b] Cho vào 200 ml dd HCl 0,1M một lượng 0,26g Zn và 0,28g Fe, sau đó thêm tiếp vào ddnày kim loại M nói trên cho đến khi thi được dung dịch có chứa 2 ion kim loại và chất rắnB có khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào 0,218g. Tính khối lượng của M đã sửdụng biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.


Giải:


a] Xác định m và M: gọi hóa trị của M là amdd HCl = 105g; nHCl = 0,01 mol


2M + 2aHCl  2MCla + aH2 0,01/a 0,01 0,01/a 0,005Áp dụng ĐLBT m = 105,11 + 0,01 – 105 = 0,12g


0,12 = 0,01/a . M  M = 12a Vậy chỉ có cặp a = 2 và M = 24 M là Mg.b] nHCl ban đầu = 0,02 mol


nZn = 0,004; nFe = 0,005Zn + 2HCl  ZnCl2 + H20,004 0,008 0,004Fe + 2HCl  FeCl2 + H20,005 0,01 0,005


nHCl dư = 0,2 – [0,008 + 0,01] = 0,002 molMg + 2HCl  MgCl2 + H2


0,001 0,002 0,001


Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe0,005 0,005 0,005


Dung dịch chỉ còn hai ion, hai ion đó là ion của Mg và Zn; Nhưng có thể có phản ứng: Mg + ZnCl2  MgCl2 + Zn x xTheo đề: mB – m Mg pư = 0,218


[0,0005 . 56 + 65x] – [[0,001 + 0,005]. 24 + 24x] = 0,218  x = 0,002 mol Vậy khối lượng Mg đã phản ứng là: [0,001 + 0,005 + 0,002]. 24 = 0,192g


Bài 10: [câu VIII/101] Hịa tan hồn tồn mg kim loại M bằng dd HCl dư, thu được Vlít H2 [đktc]. Mặt khác hịa tan hồn tồn mg M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu đượcmuối nitrat của M, H2O và V lít khí NO duy nhất [đktc].



[5]

2. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lầnkhối lượng muối clorua.


[Cho C = 12; O = 16; H = 1; Mg = 14; Ni = 59; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Sn = 119; Ag= 108; N = 14; Zn = 65; Ba = 137; Na = 23; Mn = 55; K = 39; Br = 80]


Giải:


2M + 2xHCl  2MClx + xH2


3M + 4yHNO3  3M[NO3]y + yNO + 2yH2O


a] Theo phương trình phản ứng: x/2 = y/3  3x = 2y hay x/y = 2/3



b] Theo đề bài: Do hóa trị kim loại trong muối clorua và nitrat ≤ 4 nên x = 2; y = 3. Giảsử có một mol M phản ứng thì khối lượng muối clorua = [M + 71] và khối lượngmuối nitrat = [M + 186]. Ta có: M + 186 = 1,905 . [M + 71]  M = 56. vậy kim loạiM là Fe.


Bài 11: [câu III/ 105] Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồngđộ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịchA có khối lượng m [dung dịch A] < 200. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịchA, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn cịn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vàođó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dungdịch D.


1. Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.2. Tính nồng độ % của các chát tan trong dung dịch A và dung dịch D.


3. Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với nhữngchất nào dưới đây? Viết các phương trình phản ứng: Na2CO3; Ba[HCO3]2;Al2O3; NaAlO2; Na; Al; Ag; Ag2O.


GIẢI:


a] Do trộn 100g với 100g mà lượng dung dịch thu được < 200g, thì muối sunfat kim loạikiềm là muối axit, nên có phản ứng:


2MHSO4 + 2NaHCO3  M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O nCO2 = 0,05 mol.Theo phương trình sự tạo kết tủa với BaCl2 là muối sunfat:


MNaSO4 + BaCl2  BaSO4 + MCl + NaCl Nếu số mol MHSO4 là x ta có:[M + 97] . x = 13,2  x = 13,2 : [M + 97]



Với 0,1 < x < 0,12 thì 13 < M < 35  M là Na = 23.Công thức muối sunfat là NaHSO4  x = 0,11.


Tham gia phản ứng là 0,05 mol, còn dư trong dung dịch A là 0,06 mol.b] Dung dịch A có khối lượng là: 100 + 100 – 0,05 . 44 = 197,8g


chứa 0,05 . 142 = 7,1g Na2SO4  C% = 3,59% 0,06 . 120 = 7,2g NaHSO4  C% = 3,64%


Dung dịch D có khối lượng là: 197,8 + 120 – [0,11 . 233] = 292,17g.Chứa [0,05 . 2 + 0,06] . 58,5 = 9,36g NaCl  C% = 3,2%


Và 0,06 . 36,5 = 2,19g HCl  C% = 0,75%c] Tác dụng với 7 chất:


2NaHSO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O


2NaHSO4 + Ba[HCO3]2  Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O6NaHSO4 + Al2O3  3Na2SO4 + Al2[SO4]3 + 3H2O



[6]

6NaHSO4 + 2Al  3Na2SO4 + Al2[SO4]3 + 3H22NaHSO4 + Ag2O  Ag2SO4 + Na2SO4 + H2O.


Bài 12: [câu III/108] Một cốc đựng dung dịch muối cacbonat của một kim loại hóatrị II. Rót từ từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thốt ra vừa hếtthì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%. Hãy xác định muối cacbonat của kim loạigì?


Giải:



MCO3 + H2SO4  MSO4 + CO2 + H2O


Giả sử có một mol H2SO4 tham gia phản ứng. mdd H2SO4 = 490gKhối lượng H2O có trong 490g dd là: 490 – 98 = 392g.


Theo PTHH: nmuối = nCO2 =nH2O = nH2SO4 = 1 molMdd sau phản ứng = [M + 96] + 18 + 392 = M + 506


Theo đề bài ta có phương trình: [M + 96] : [M + 506] . 100 = 24,91Giải phương trình được M = 40. vậy M là Ca.


Bài 13: [câu IV/ 116] Nung 17,4g muối RCO3 trong khơng khí tới khi các phản ứnghồn toàn, thu được 12g oxit của kim loại R. Hãy cho biết R là kim loại nào trong số cáckim loại được liệt kê dưới đây. [Na = 23; Mg = 24; Zn = 65; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56;Cu = 64; Ba = 137].


Giải: Xét hai trường hợp sau;


1. khi nung muối tạo thành oxit [hóa trị khơng thay đổi]


RCO3  RO + CO2 trường hợp này khi tính tốn thấy khơng phù hợp.2. Khi nung muối tạo thành R2O3 [hóa trị thay đổi do bị oxi hóa]


4RCO3 + O2  2R2O3 + 4CO217,4 12


2[R + 60] [2R + 48]


Từ tỉ lệ khối lương hai chất, ta tính được R = 56g. Vậy R là Fe.



Bài 14 [câu II,3/ 121] Hịa tan hồn tồn 2g hỗn hợp hai kim loại đều hóa trị [II] vàcó số mol bằng nhau vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4, thu được 1,12 lít H2 ở đktc.Hỏi các kim loại trên là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây: Mg; Ca; Ba; Zn;Fe; Cu; Ni; Sn.


Giải: chỉ có cặp Mg và Fe là phù hợp.


Bài 15 [câu IV/134] Cho ag bột kim loại M có hóa trị khơng đổi vào 500 ml dung dịch hỗnhợp gồm Cu[NO3]2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, talọc được [a + 27]g chất rắn A gồm ba kim loại và được một dung dịch chỉ chứa một muốitan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.


Đáp án: M là Mg.


Bài 16 [câu II/145] Cho 6,45g hỗn hợp hai kim loại hóa trị [II] A và B tác dụng vớidung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra xong thu được 1,12 lít khí và 3,2g chấtrắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu đượcdung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.


1. Xác định các kim loại A và B. Biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóahọc của các kim loại.



[7]

3. Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ là CM. Saukhi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại A, rửa sạch, làm khơ và cân lại thấy khốilượng của nó giảm 0,1g. Tính CM, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bámlên bề mặt của thanh kim loại A.


Giải: 1. xác định A, B. Theo đầu bài A đứng trước B tác dụng với dd H2SO4 lỗng, dư choH2 và chất rắn khơng tan trong dd H2SO4



PTHH: A + H2SO4  ASO4 + H2.


nA = nH2 = 0,05 mol  mA = 6,42 – 3,2 = 3,25  MA = 65 vậy A là ZnB + AgNO3  B[NO3]2 + 2Ag


nB = ½ nAgNO3 = 0,05 mol. mB = 3,2g  MB = 64, vậy B là Cu.2. Muối khan F là Cu[NO3]2, nung ở nhiệt độ cao


2Cu[NO3]2  2CuO + 4NO2 + O2


0,05 0,1 0,025 VNO2 = 2,24 lít và VO2 = 0,56 lít3. Kim loại A phản ứng với dd muối F.


Zn + Cu[NO3]2  Zn[NO3]2 + Cu


Cứ 1 mol Cu[NO3]2 phản ứng, khối lượng thanh kim loại giảm: 1gVậy 0,1 mol 0,1gCM = 0,25M


Bài 17: [câu III/152] R là một kim loại có hóa trị II. Đem hịa tan hoàn toàn ag oxit kimlại này vào 48g dd H2SO4 5,125% làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. khidùng 2,8 lít CO để khử hồn tồn ag oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7lít khí B cho qua dung dịch nước vơi trong dư, làm tạo thành 0,625g kết tủa.


1. Tính a và khối lượng nguyên tử của B, biết rằng các phản ứng xảy ra hồn tồn, cácthể tích khí đều đo ở đktc.


2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20g dung dịch A, sau phản ứng kết thúc, lọc tách được mgchất rắn. Tính m, cho khối lượng mol nguyên tử: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24;Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.


GIẢI:


1. Các phương trình hóa học:


RO + H2SO4  RSO4 + H2O RO + CO  R + CO2


Số mol H2SO4 đem dùng = 0,03 mol số mol H2SO4 dư = [a + 48] : 10000Theo 1: nRO = 0,02 - [a + 48] : 10000


Theo 2: khi phản ứng xảy ra thể tích khí khơng thay đổi 0,7 lít khí B tạo ra phản ứng:Ca[OH]2 + CO2  CaCO3 + H2O nCaCO3 = 0,00625 mol


Nếu dùng 2,8 lít khí B sẽ tạo ra: 0,00625 . 4 = 0,025 mol CaCO3.


Theo 2 phản ứng: nCaCO3 = nB = nRO, nên 0,03 - [a + 48] : 10000 = 0,025Giải ta được a = 2g


Khối lượng nguyên tử của R: nRO = 0,025, mRO = 2g  MRO = 80g. vậy R là Cu.2. Cho bột nhơm vào dung dịch A có các phản ứng


3H2SO4 + 2Al  Al2[SO4]3 + 3H2 2Al + 3CuSO4  Al2[SO4]3 + 3CuTrong 48 + 2 = 50g dung dịch A có 0,025 mol CuSO4,


Trong 20g 0,01 mol CuSO4



[8]

Bài 18: [câu III/170] Hòa tan 57,65g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 250 mldung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Cơcạn dung dịch A thì thu được 6g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượngkhông đổi thì thu được 5,6 lít CO2 ở đktc và chất rắn C. Biết rằng RSO4 không biểu diễnnhiệt phân.


1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã dùng.2. Tính khối lượng chất rắn B, và C.


3. Tính khối lượng nguyên tử của R, biết rằng trong hỗn hợp ban đầu số mol RCO3 gấp2,5 lần số mol của MgCO3.


Giải


MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2 + H2O [1]RCO3 + H2SO4  RSO4 + CO2 + H2O [2]


Vì số mol của CO2 = 0,1 mol, mà khối lượng muối khan thu được chỉ là 6g. Chứng tỏ chỉcó thể có một muối tan và muối khơng tan. Do đó MgSO4 là muối tan cịn RSO4 phải kếttủa vì chỉ 0,1 mol gốc SO4 đã có khối lượng 9,6g.


Vậy số mol MgCO3 = số mol MgSO4 = 6 : [24 + 96] = 0,05 molSuy ra nRCO3 chuyển thành nRSO4 = 0,1 – 0,05 = 0,05 molKhi nung B lại thu được CO2, chứng tỏ H2SO4 đã phản ứng hết.Vậy nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol  CMH2SO4 = 0,1: 0,25 = 0,4M2. Phản ứng nung B.


MgCO3  MgO + CƠ2 [3] RCO3  RO + CƠ2 [4]mB = mMgCO3tan – mRCO3tan + mRSO4


= 57,65 – 0,08 . 84 – [R + 60]. 0,05 + 0,05 [R + 96] = 55,25mC = mB – mCO2 = 55,25 – 5,6/22,4 . 44 = 44,25g


3. Gọi x, y là số mol lần lượt của MgCO3 và RCO3


Tử 3 và 4 ta có hệ phương trình: [y + 0,05] =2,5[0,05 + x] X + y = 0,25


Giải hệ ta được x = 0,05 mol và y = 0,2 mol


mX = 84.[0,05 + 0,05] + [R + 60] . [0,2 + 0,05] = 57,65gR = 137g. vậy R là Ba.


Bài 19: [4,0 điểm]


Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau.


- Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M[OH]2 kết tủa và dungdịch D.


- Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kếttủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấyra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu [toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al]. Chodung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa.


a/ Xác định MX2 và giá trị m?


b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
[Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]


Bài 20: [4,5 điểm]



[9]

- Dẫn 4,928 lít khí CO [đktc] vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C,có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hồ tan B vào dung dịch HCl dư cịn lại 3,2 gam Cu.


a/ Viết các phương trình hố học xảy ra.


b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàntoàn.


c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác địnhkim loại M và công thức của MxOy.


Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng ----> M2[SO4]3 + SO2 + H2O.


MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.


Bài 21: [1,5 điểm]


Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hố trị II và muối cacbonat củakim loại đó bằng H2SO4 lỗng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y vàdung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được mộtlượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hố trị II nói trên là kim loại gì? Tínhthành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.


Bài 22: [5,0 điểm] Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxitcủa sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hoàtan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tácdụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượngkhơng đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từngoxit trong A.


BÀI 23. [3,0 điểm] Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hố trị II và Zn tác dụng vớidung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí [ởđktc]. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 : 2.


a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.


b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5Mtối thiểu cần dùng.


c/ Xác định kim loại R


Bài 24: [3,0 điểm] Cho m [gam] một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO40,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A.


- Cho 7,73 [gam] A tác dụng với dung dịch HCl dư thốt ra 1,12 lít khí [ở đktc].


- Cho 23,19 [gam] A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76 [gam] chất rắn.Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m [gam] đã dùng.


Bài 25 [5,0 điểm]


Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứnghồn tồn. Lượng hơi nước thốt ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%,thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn cịn lại trong ống đem hồ tan trong HCl vớilượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tácdụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khơ và nung nóng đến khốilượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.



[10]

a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B [dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ]và thể tích khí thốt ra V1 vượt q 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A và tính thể tích khíthốt ra V1.


b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịchHCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V2 lit khí. Viết PTHH xảy ra vàtính V2.


[Biết thể tích các khí đều đo ở đktc]


Bài 27 [5,0 điểm] Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A vàB kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứngthu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2 [đo ở đktc].


1/ Xác định tên và ký hiệu hai nguyên tố kim loại trên.


2/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.


3/ Tồn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịchBa[OH]2.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba[OH]2 để:


a/ Thu được 1,97g kết tủa.


b/ Thu được lượng kết tủa nhỏ nhất và lớn nhất.


HÓA HỮU CƠ



BÀI 1 [5,0 điểm] Trộn m1 gam một rượu đơn chức và m2 gam một axit đơn chức rồichia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau.


- Cho phần 1 tác dụng hết với Na thấy thốt ra 3,36 lít H2 [ở đktc]- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 39,6 gam CO2.


- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este. Hiệu suất phản ứng estehoá là 100%. Đốt cháy 5,1 gam este thì thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.


a/ Xác định công thức phân tử của rượu và axit b/ Tính m1 và m2.


BÀI 2 [4,0 điểm] Hỗn hợp X gồm một axít no, đơn chức ,mạch hở A và một rượuno, đơn chức, mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Chia m gam X thành 2 phần bằngnhau.


Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 44 ml dungdịch Ba[OH]2 1M. Thu được 7,88g kết tủa.


Cho phần 2 tác dụng hết với Na thu dược 168 ml khí H2 [ở đktc]1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


2/ Tìm cơng thức phân tử của A, B. Viết các đồng phân của A, B và gọi tên.3/ Tính m?


BÀI 3 [5,0 điểm] 1/ Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân có cùngcơng thức phân tử của các hợp chất hữu cơ sau: C4H8, C4H10O, C3H6O2.


2/ Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ phân tử khối tương ứng là 22:13. Đốtcháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22g CO2 và 9g H2O. Xác định công thức phântử của ankan và ankin trên.



[11]

hết vào bình đựng CaO thì thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82g. Tìm cơng thức cấu tạocủa 2 hợp chất trong A và tính % về số mol của 2 chất có trong A.



Biết: Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hỗn hợp A gồm một rượu + một este cùng gốcrượu hoặc một axít + một este cùng gốc axít.


Bài 5: [câu V /26] Đốt cháy một hiđrocacbon X trong lượng dư oxi thấy tạo thành11g CO2 và 5,4g H2O.


1. Xác định CTPT của X. Cho hiđrocacbon X trên phản ứng với khí clo có mặt ánhsáng khuyếch tán thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y chỉ chứa duy nhất 3 chất A,B1 và B2, trong đó B1 và B2 có cùng công thức phân tử và khác với A. Khối lượngphân tử của A, B1 và B2 đều nhỏ hơn 170 g/mol. Trong một thí nghiệm khác, tất cảclo trong 12,03g hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y được chuyển thành 20,1g kết tủa trongdung dịch bạc nitrat dư.


2. Xác định công thức phân tử của A, B [chung cho B1 và B2] và xác định thành phầnphần trăm về số mol của A, B trong hỗn hợp.


3. Xác định công thức cấu tạo của X, A, B1 và B2. Cho H = 1; O = 16; C = 12; Al = 27;S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137.


Giải:


1. gọi công thức của hiđrocacbon X là CxHy


Ta có : nCO2 = 0,25 mol; nC = 0,25 mol nH2O = 0,3 mol ; nH = 0,6 mol x : y = 5 : 12 CTPT của X là C5H12 [vì 12n < 10n + 2]


2. phản ứng: C5H12 + mCl2  C5H12 – mClm + mHCl Ta có 72 + 34,6m < 170  m < 2,84


Suy ra có 1, 2 nguyên tử hiđro bị 1, 2 nguyên tử Cl thay thế.
Bảng xét số dẫn xuất clo của C5H12


Công thức cấu tạo của X Dẫn xuất 1Cl Dẫn xuất 2Cl


Mạch thẳng 3 9


Mạch 1 nhănh 4 10


Mạch 2 nhánh 1 2


Vì B1 và B2 là đồng phân và khác A; trong Y có B1 và B2 là dẫn xuất chứa 2 nguyên tử clocòn A là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử clo. Vậy X là đồng phân 2 nhánh.


Vậy CTPT của A là C5H11Cl và của B là C5H10Cl2


Ta có: nAgCl = 0,14 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của A , B.C5H11Cl + AgNO3  C5H11NO3 + AgCl


a aC5H10Cl2 + 2AgNO3  C5H10NO3 + 2AgCl b 2bta có hệ phương trình:


a + 2b = 0,14


106,5a + 141b = 12,03 giải hệ ta được a = 0,06 và b = 0,04%A = 0,06 / 0,1 . 100 = 60%


3. tự viết




[12]

Mặt khác cho 0,14g Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24g muối; còn đểđốt cháy hết 15,42g Z cần dùng 21,168 lít O2 [đktc] tạo được 11,34g H2O. xác định côngthức các chất I; M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z


Giải:


Hỗn hợp Z có thể là 1 axit RCOOH và R”COOR’ hoặc gồm 2 este có cơng thức trungbình RCOOR’.


Các phản ứng:


RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O [1]R”COOR’ + NaOH  R”COONa + R’OH [2]Hoặc RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH [3]


Nếu hỗn hợp là một axit, một este thì theo phản ứng [1]; [2] số mol rượu < số mol NaOH.Nếu Z là hỗn hợp 2 este thì theo phản ứng [3] số mol rượu = số mol NaOH


nH2 = 0,05 mol 2RCOOH + 2Na  2RCOONa + H2 0,1 0,1 0,05mNaOH = 0,1 . 40 = 4g. Vậy Z gồm 2 este.


Áp dụng ĐLBTKL ở phản ứng cháy ta có mCO2 = 15,42 + 32 . 21,168/22,4 – 11,34 =34,42. mC = 9,36g; mH = 1,26g; mO = 4,8g


nZ = nO2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol


suy ra nZ trong 5,14g là 0,15 : 3 = 0,05 mol


theo phản ứng [3] nZ = nNaOH = nRCOONa = nR’OH = 0,05 mol
MRCOONa = 4,24 : 0,05 = 84,8  R = 17,8g


Vậy 2 muối là: CH3COONa và C2H5COONa


Bài 7: [câu VI/32] Cho 2,8 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm hai anken có khối lượng molhơn kém nhau 14g tác dụng với H2O rồi tách ra lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợprượu thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 [đktc]. Đốtcháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khốilượng H2O là 1,925g.


1. Tìm cơng thức của các anken và rượu.


2. Biết rằng 1 lít hỗn hợp anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện,tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken.


Giải:


Đặt công thức 2 anken là: CnH2nCnH2n + H2O  CnH2n+1OH [1]


2CnH2n+1OH + 2Na  2CnH2n+1ONa + H2 [2]


0,0375 0,01875 Phần 2: CnH2n+1OH +3n/2O2  nCO2 + [n + 1]H2O


0,0375 0,0375n 0,0375[n + 1]Ta có: 0,0375n.44 – 0,0375[n + 1].18 = 1,925  n = 2,67


Vì hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14g, vậy 2 anken kà: C2H4 và C3H6. cácrượu là: C2H5OH và C3H7OH.


2. giải bằng cách lập hệ phương trình;Tổng số mol anken là: 0,125molTa có hệ phương trình a + b = 0,125



[13]

C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O [4] C3H7OH + 4,5O2  3CO2 + 4H2O [5] 0,5x x 1,5x 0,5y 1,5y 2yTa có hệ x + y = 0,0375.2 = 0,075


44[x + 1,5y] – 18[1,5x + 2y] = 1,925Giải hệ ta được x = 0,025 mol và y = 0,05Đáp án: HC2H4 = 50%, của C3H6 = 66,67%.


Bài 8: [câu IV/37] Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháyđược hấp thụ vào 295,2g dung dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


1. Xác định công thức phân tử của A.


2. Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X với hiđro là 6,2. Đun nóng X với Nixúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y.


a] Chứng minh rằng Y không làm mất màu dung dịch brom.


b] Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2g H2O. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Xở đktc.


[Cho H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64]Đáp án: 1. C2H4



2. a] H2 dư, nên Y không làm mất màu dd Brom b] VC2H4 = 8,96 lít; VH2 = 13,44 lít.


Bài 9: [câu III/43] Hợp chất hữu cơ B [chứa các nguyên tố C; H và O] có khối lượngmol bằng 90g. Hịa tan B vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lượng dư Na, thu được sốmol H2 bằng số mol B. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở thỏa mãn điềukiện cho trên.


Đáp án:


MB = 90. Chất B tác dụng với Na, nên B sẽ có nhóm OH hoặc COOH.


Do khi tác dụng với Na thu được số mol H2 = số mol B, ta có các trường hợp sau:Trong B có 2 nhóm COOH. CTCT của B là HCOO – COOH


Trong B có 1 nhóm OH và 1 nhóm COOH thì CTCT của B là: CH3-CH[OH]-COOH;HOCH2-CH2-CH2-COOH.


Trong B có 2 nhóm OH. Thì B có thể là: C4H8[OH]2 có 6 cơng thức cấu tạo


Bài 10: [câu VII/44] Tiến hành phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và RượuCnH2n+1OH Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉgồm este, axit và rượu. Lấy 1,55g X đem đốt cháy hồn tồn thu được 1,736 lít CO2 ở đktcvà 1,26g H2O. Lấy 1,55g X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tronghỗn hợp thu được sau phản ứng có bg muối và 0,74g rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơihồn tồn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,32g O2 ở cùng điều kiện vềnhiệt độ và áp suất.


a] Xác định cơng thức phân tử của rượu.



b] Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa và tính thành phần phần trăm theo khốilượng của mỗi chất trong X.


Giải:


CxHyCOOH + CnH2n+1OH  CxHyCOOCnH2n+1 +H2O [1]Hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCnH2n+1; CnH2n+1OHGọi số mol lần lượt trong 1,55g X là: a; b1; c



[14]

Ta có 32a + 32b1 + 16c = 0,48 [I]


CxHyCOOH + NaOH  CxHyCOONa + H2O [2]


CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH  CxHyCOONa + CnH2n+1OH [3]Theo [2] và [3] ta có: nNaOH = a + b1 = 0,0125 [II]


Theo [3] và đề bài ta có: nrượu = b1 +c = 0,32/32 = 0,01 [III]


Giải hệ 3 phương trình trên ta được a = 0,0075; b1 = 0,005; c = 0,005Theo [2] nH2O = a = 0,0075


Áp dụng ĐLBTKL ta có: 1,55 + 0,0124 . 40 = b + 0,0075.18 + 0,74  b = 1,1175gTổng số mol axit tạo ra 1,55g X là: 0,0125 mol


Tổng số mol rượu tạo ra 1,55g X là: 0,01 mol.


Theo [1] và số mol axit, rượu thì rượu bị thiếu. Hiệu suất phản ứng tính theo rượu là: 0,005/ 0,01 . 100% = 50%


Theo [2] và [3] tổng số mol muối là: a + b1 = 0,0125 mol
Vậy Mmuối = 1,175/0,0125 = 94  axit là: C2H3COOH.%axit trong X = 34,84%


%este trong X = 41,28%%rượu trong X = 23,87%


Bài 11: [câu VI/49] Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm những lượng bằng nhauvề số mol của hai hiđrocacbon, người ta thu được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. xác định côngthức cấu tạo của hai hiđrocabon trên. Biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trongphân tử. [Cho C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]


Giải;


nCO2 = 0,05 < nH2O = 0,05. Do đó hỗn hợp có thể là hai ankan hoặc 1 ankan và 1 anken. Nếu hỗn hợp là 2 ankan. Giải bằng cách dùng cơng thức trung bình. Tìm được n = 4.


khơng thỏa mãn là hỗn hợp.


 Nếu hỗn hợp là 1 ankan và 1 anken.CnH2n+2 +[3n+1/2]O2  nCO2 + [n+1]H2O a na [n+1]aCnH2m + [n+m/2]O2  nCO2 + mH2O


a na maTheo bài ra ta có hệ phương trình:nCO2 = an + an = 0,04  an = 0,02nH2O = a[n + 1+ m] = 0,05


05,0


02,0]1[


22





m
a


a
an
n


n


O
H
CO





322 

 m


n


Bảng biện luận:


m 1 2 3 4 5


n 4/3 2 8/3 10/3 4


Loại Chọn Loại Loại Loại



[15]

1. Xác định công thức phân tử của X.


2. Nếu giả thiết thêm rằng chất P có khối lượng mol bằng 90g/mol, chất Z tác dụngđược với Na giải phóng ra H2 thì có thể xác định được công thức của P, Q, Z không?Giải:


1. 2,85g X[C; H; O] +H2O  P +QP + O2  CO2 + H2O


Q + O2  CO2 + H2O


nO2 = 1/2nKMnO4 = 0,135  mO2 = 4,32g


theo ĐLBTKL mP + mQ = mCO2 + mH2O – mO2 = 3,29g


Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng thủy phân X. ta có mH2O = 3,39 – 2,85 = 0,54gTrong 2,85g X có: mC = mC [trong CO2] = 12 . 0,12 = 1,44g


mH = mH [trong H2O] của phản ứng cháy – mH trong H2O thủy phân = 2.0,135 – 0,54;18 .2 = 0,21g


mO = mZ – mC – mH = 2,85 – 1,44 – 0,21 = 1,2gtừ đó tìm ra cơng thức phân tử của Z là: C8H14O5


2. Vì P cháy tạo ra số mol CO2 = số mol H2O = 0,09 mol


Vậy P có cơng thức tổng qt là CxH2xOz MP = 12x + 2x + 16z = 90Chỉ có cơng thức C3H6O3 là thỏa mãn.


C3H6O3 + 3O2  3CO2 + 3H2O


Số mol P = 1/3 số mol CO2 = 0,03 mol.


Phản ứng thủy phân Z có tỉ lệ số mol là nZ : nH2O : nP = 1 : 2 : 2Vậy: C8H14O5 + 2H2O 2C3H6O3 + Q nên Q là C2H6O.


Vì Z phản ứng được với Na, nên công thức cấu tạo của các chất là:Q: CH3-CH2OH


Z: CH3-CH[OH]-COOCH[CH3]-COOC2H5; CH2[OH]-CH2-COO-CH2-CH2-COO-C2H5


P: CH3-CH[OH]-COOH; CH2[OH]-CH2-COOH.



Bài 13: [câu VI/73] Cho họp chất hữu cơ Y chứa C; H; O. Đốt cháy hết 0,2 mol Ybằng lượng vừa đủ là 8,96 lít O2 ở đktc. Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lượt đi chậmqua bình một đựng 100g dung dịch H2SO4 96,48% [dư] bình hai đựng lượng dư dung dịchKOH và tồn bộ các sản phẩm cháy đó bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, ta thấy nồng độdung dịch H2SO4 ở bình một là 90%, ở bình hai có 55,2g muối được tạo thành.


Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y. Biết rằng cho Y tác dụng vớidung dịch KHCO3 giải phóng ra khí CO2.


Viết các phương trình phản ứng giữa Y và các chất sau [nếu xảy ra]: Cu; Zn; CuO; SO2;Cu[OH]2; Na2CO3. Cho: H = 1; Ba = 137; O = 16; Cl = 35,5; Br = 80; Mg = 24; Al = 27;K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.


Đáp án: C2H4O2 axit axetic.


Bài 14: [câu VI/113] Chia hỗn hợp A gồm rượu etylic và rượu X [CnHm[OH]3] thànhhai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na thu được 15,68 lít H2 ở đktc. Đốtcháy hồn tồn phần hai thu được 35,84 lít CO2 ở đktc và 39,6g H2O. Tìm công thức phântử, viết công thức cấu tạo của rượu X, biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ có thể liên kếtvới 1 nhóm OH.



[16]

Bài 15: [đại học quốc gia Hà Nội 2006- 2007 câu5/39TCĐTT Sinh] Hai hợp chấthữu cơ X và Y [đều mạch thẳng, chứa C, H, O]. một lít hơi của Y nặng gấp 2 lần một líthơi của X và gấp 4,138 lần một lít khơng khí. Khi đốt cháy hồn tồn chất Y tạo ra thể tíchCO2 bằng thể tích hơi nước và bằng thể tích oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích cáckhí và hơi đều đo ở cùng một điều kiện.


1. Lập công thức phân tử của các chất có thể là X, Y. Viết cơng thức cấu tạo tất cả các
chất có cùng cơng thức phân tử tìm được của X.


2. Hịa tan 7,2g hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ [là dung môi không tham giavào phản ứng]. Được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tácdụng với lượng dư NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 ở đktc và thấy rằng số mol CO2bằng tổng số mol của X và Y.


Phần 2 tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml khí H2 ở đktc. Xác định % khối lượng mỗi chấttrong M và viết công thức cấu tạo của X và Y.


Giải:


MY = 4,138 . 29 = 120g và MX = 120 : 2 = 60g


Gọi công thức nguyên tử của Y là CxHyOz. Khi đốt cháy hồn tồn Y ta có phương trình.2CxHyOz + [2x + 0,5y – z]O2  2xCO2 + yH2O [1]


Theo đầu bài ta có 2x = y và x = [2x + 0,5y – z] suy ra y = 2z.Ta có tỉ lệ: x : y : z = 1 : 2 : 1 CTĐG của Y là: CH2O. CTPT của Y là [CH2O]n = 120  N = 4. CTPT của Y là C4H8O4


Chất X chứa C, H, O có M = 60. Nếu trong phân tử của X có 1 ngun tử oxi thì CTPT củaX là: C3H8O ứng với 3 CTCT là CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH[OH]-CH3; CH3-O-CH2-CH3.Nếu trong phân tử của X có 2 nguyên tử Oxi thì CTPT của X là: C2H4O2 ứng với 3 CTCTlà: CH3COOH; H-COO-CH3; HO-CH2-CHO.


Hòa tan 7,1g hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ được dung dịch Z. Chia Z thành 2phần bằng nhau:


Phần 1: chứa 3,6g X và Y. Khi cho tác dụng hết với lượng dư NaHCO3 thu được 1,12 lít
CO2 đktc = 0,05 mol CO2 = số mol của X và Y. Như vậy cả X và Y mỗi chất chứa mộtnhóm chức COOH trong phân tử [hai nguyên tử oxi trong một phân tử X, số nguyên tử Hgấp 2 lần số nguyên tử C và 4 nguyên tử oxi trong phân tử Y].


gọi x, y là số mol X và Y ta có


CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + H2O + CO2 [2]x x


C3H7O2-COOH + NaHCO3  C3H7O2-COONa + H2O + CO2 [3]y ytheo bài ra ta có hệ phương trình:


x + y = 0,05


60x + 120y = 3,6 giải hệ ta được: x = 0,04 và y = 0,01.%X = 66,67% và %Y = 33,33%


Phần 2 tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml H2 [đktc], bằng 0,035 mol trong đó có 0,025 moldo chức axit tạo thành. Như vậy trong chất Y phải có nhóm OH phản ứng với Na tạo ra0,01 mol H2. Số nhóm OH có trong 1 phân tử Y là: 2 . 0,01 : 0,01 = 2. Như vậy trongC4H8O4 có một nhóm COOH và hai nhóm OH.


2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 [4]



[17]

Có 3 đồng phân mạch thẳng ứng với cấu tạo đã xác định được.OH-CH2-CH[OH]-CH2-COOH; OH-CH2-CH2-CH[OH]-COOH; CH3-CH[OH]-CH[OH]-COOH.


Bài 16: [thành phố Đà Nẵng 2006-2007 câu6/64TCĐTTSinh]


a] Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N cần vừa đủ 39,6gam khơng khí [chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích], thu được 8,8 gam CO2, 6,3gam H2O và 25,76 lít N2 ở đktc.


- Tính a. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A < 100.


- A tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra muối B, khí NH3 và H2O. Xác định côngthức cấu tạo đúng của A và gọi tên. Từ xenlulozơ, người ta có thể điều chế muối Bqua 4 phản ứng. Viết 4 phương trình hóa học nêu trên.


b] X là hợp chất khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối B và rượu etylic. Xácđịnh công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Nêu cách tiến hành thí nghiệmđiều chế và tác riêng được X trong phịng thí nghiệm từ các nguyên liệu phù hợp. Vẽhình minh họa.


Giải:


a] nN2 sau pư = 1,15 mol a = 8,8 + 6,3 + 1,15 . 28 – 39,6 = 7,7ggọi x là số mol O2 trong 39,6g khơng khí  nN2 = 4x.


ta có 32x + 4x . 28 = 39,6  x = 0,275 molnN2 do A cháy = 1,15 – 4 . 0,275 = 0,05 molnC trong 7,7g A = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 molnH trong 7,7g A = 2nH2O = 2 . 6,3/18 = 0,7 molnN trong 7,7g A = 0,05 . 2 = 0,1 mol


nO trong 7,7g A = [7,7 – 0,2 . 12 – 0,7 . 1 – 0,1 . 14] : 16 = 0,2 mol


nC : nH : nO : nN = 2 : 7 : 2 : 1  công thức phân tử của A là: [C2H7O2N]n < 100.


Vậy CTPT của A là: C2H7O2N. A tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí NH3, vậy A làmuối amoni: CTCT của A là: CH3COONH4.


CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa + NH3 + H2O.Vậy B là CH3COONa.


4 phương trình điều chế B từ xenlulozơ:[C6H10O5]n + nH2O  nC6H12O6


C6H12O6 - 2C2H5OH + 2CO2C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O.


b] X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH nên X chính là este củahai chất trên. CTCT của X là CH3COOCH2CH3.


Dạng bài tập nhận biết



Bài 1: [câu II/4] chỉ dùng thêm quỳ tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt5 lọ đựng dung dịch bị mất nhãn gồm: NaOH; Ba[OH]2; KOH; Na2SO4; H2SO4.



[18]

Bài 3: [câu I/25]. Không dùng thêm hóa chất hoặc thuốc thử nào khác, hãy trình bàycách nhận biết 3 lọ bị mất nhãn sau: Magie clorua; bari hiđroxit; axit clohiđric.


Bài 4: [câu I/32] Trong phịng thí nghiệm có 7 bình thủy tinh khơng màu bị mấtnhãn, mỗi bình đựng một chất khí hoặc một chất lỏng sau đây: Metan; etilen; benzen; khícacbonic; khí sunfurơ; rượu etylic; axit axetic. Chỉ được dùng thêm nước, nước vôi trong,nước brom, đá vôi; hãy cho biết phương pháp nhận ra từng chất. Viết các phương trìnhphản ứng [nếu có].


Bài 5: [câu I/37] Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứatrong các lọ riêng biệt: H2SO4; Na2SO4; Na2CO3; MgSO4; BaCl2.


Bài 6: [câu I/43] Có 5 gói bột trắng là: KNO3; K2CO3; K2SO4; BaCO3; BaSO4 chỉđược dùng thêm nước, khí cacbonic và cốc ống nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từngchất bột trắng nói trên.


Có ba gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kali clorua; amoni nitrat; và supephotphat kép.Trong điều kiện ở nơng thơn có thể phân biệt được ba gói đó khơng? Viết các phương trìnhphản ứng.


Bài 7: [câu III/49] Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất rắn màu trắngđựng trong 3 lọ riêng biệt khơng có nhãn: NaOH; Na2CO3; hỗn hợp [NaCl và Na2CO3]Làm thể nào để nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp khí gồm: CO2; SO2; C2H4; CH4.


Bài 8: [câu II/100] Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõphương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4; Na2CO3; Na2SO4; BaCl2; Na2S.


Bài 9: [câu I/ 121] Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là:CuO; FeO; MnO2; Ag2O và hỗn hợp gồm FeO với Fe, chỉ bằng một dung dịch hóa chất.Dung dịch đó là gì? Viết các phương trình phản ứng. [dùng dung dịch HCl]


Bài 10: [câu II/129] Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen,hoặc màu xám sẫm sau: FeS; Ag2O; CuO; MnO2; FeO. Hãy trình bày phương pháp hóa họcđơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và một dung dịchthuốc thử để nhận biết.


Giải: Cho từng chất [với lượng nhỏ] vào ống nghiệm, đốt nóng, xảy ra các phản ứng:
2FeS + 7/2O2  Fe2O3 + 2SO2 [1] 4FeO + O2  2Fe3O4 [2]


Nhận ra FeS bằng Fe2O3 màu nâu và khí SO2. Nhận ra FeO bằng Fe2O3 màu nâu, khơngkèm theo khí bay ra.


Cịn lại 3 oxit, dùng dung dịch axit clohiđric để nhận biết.


Bài 11 [câu VII/134] Chỉ được dùng thêm hai dung dịch là Na2CO3 và NaOH, làmthế nào để nhận biết được 4 lọ chất lỏng là: benzen; axit axetic; rượu etylic và[C17H35COO]3C3H5 đựng trong 4 lọ bị mất nhãn.


Bài 12: [câu I/ 144] Cho hỗn hợp M gồm 5 chất: Fe; Cu; Al; CuO; FeO. Hãy trìnhbày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.


Giải: Hòa tan hỗn hợp M trong dung dịch NaOH, chỉ có Al phản ứng cho khí H2 bay ra.Dùng dung dịch HCl nhận ra Fe tan và cho khí bay ra và nhận ra CuO [tan cho dung dịchmàu xanh]. FeO tan cho dung dịch không màu, cho dung dịch thu được tác dụng với ddNaOH, thu được kết tủa trắng xanh, kết tủa này chuyển thành màu nâu nếu để ngồi khơngkhí  nhận ra FeO.


Đốt trong oxi, nhận ra Cu [từ màu đỏ chuyển sang màu xanh]



[19]

bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung dịch HCl vàdung dịch Ba[NO3]2.


Bài 14: [câu II/177] Tách hỗn hợp gồm BaCO3; BaSO4; KCl; MgCl2 bằng phươngpháp hóa học.


Cho các hóa chất: Na; MgCl2; FeCl2; FeCl3; AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biếtchúng.


BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ CHẤT, TÁCH CHẤT, SƠ ĐỒ CHUYỂN ĐỔI HÓA HỌC.
Bài 1: [câu I/4] Từ H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc, khơng khí và Cu. Viết các phương trìnhphản ứng điều chế CuSO4 bằng 2 cách.


Từ các chất: Na2O; CaO; H2O và các dung dịch muối CuSO4; FeCl3. Viết các phương trìnhphản ứng hóa học điều chế các hiđroxit tương ứng.


Bài 2 [câu III/4] Viết phương trình phản ứng hóa học cho mỗi chuyển đổi sau, xácđịnh các chất A; B; C; D; E.


A ---> D ---> C ---> AFeS2 ---> A ---> B ---> H2SO4



C E ---> BaSO4. A: SO2; B: SO3; C: CaSO3; D: Na2SO3; E: Na2SO4.


Bài 2: [câu I/10] Đốt cháy cacbon trong khơng khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khíA. Cho A tác dụng với Fe2O3 [r] nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C.Cho B tác dụng với dung dịch Ca[OH]2, thu được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trongdung dịch HCl, thu được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong khơng khí được một oxit duynhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ral


Từ nguyên liệu Fe3O4 [r] hãy trình bày cách điều chế : a] FeCl2 [r] b] FeCl3 [r]. Viết cácphương trình phản ứng xảy ra.


Bài 3: [câu II/25] Nung nóng Cu trong khơng khí, sau một thời gian được chất rắnA. Chất rắn A chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên A lại tan hồntồn trong H2SO4 đặc, nóng, dư được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịchKOH được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụngđược với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch B, cho tác dụng với dung dịch NaOH dưthấy xuất hiện kết tủa E. Nung E đến khối lượng khơng đổi, sau đó cho dịng khí H2 đi quacho đến khi chấm dứt phản ứng thì thu được khối bột màu đỏ F. Viết các phương trìnhphản ứng xảy ra và xác định các chất A; B; C; D; E; F.


Bài 4: [câu II/32] Các hợp chất A; B; C; D [chứa các nguyên tố C; H; O] trong đókhối lượng mol của A bằng 180g. Cho A tác dụng với oxit kim loại R2O trong dung dịchNH3 tạo ra kim loại R. Cho R chuyển hóa theo sơ đồ:


A ---> B ---> C ---> D Hãy chọn các chất thích hợp để viết các phương trình phản ứng. Đáp án: C6H12O6; C2H5OH; CH3COOH; CH3COOC2H5.


DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.



Bài 1: [câu IV/5] 1. m gam glucozơ lên men, khí thốt ra được dẫn vào dung dịchnước vơi trong [có dư] thu được 55,2g kết tủa trắng.


a] Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


b] Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất phản ứng lên men là 92%.c] Tính khối lượng rượu thu được.



[20]

d] Cho toàn bộ rượu thu được ở trên tác dụng với 300 ml dung dịch CH3COOH 2M[xúc tác thích hợp] thu được 33g este. Tìm hiệu suất của phản ứng este hóa.


2. Trộn V1 ml rượu etylic nguyên chất [D = 0,8 g/ml] với V2 ml H2O [D = 1 g/ml] thu được1 lít dung dịch rượu. Biết khối lượng 1 ml dung dịch rượu thu được là 0,92g. Tìm độ rượucủa dung dịch thu được.


Đáp số: b] mglucozơ = 54g. c] mrượu = 25,392g. d] H = 67,93%. 2. độ rượu = 400


Bài 2: [câu V/5] Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch H2SO4 2,25M[loãng], được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3g hỗn hợp Al và Fe,thu được V lít H2 [đktc] và dung dịch B.


a] Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.b] Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.c] Tính V lít H2 thu được ở đktc.


d] Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.


Đáp số: a] mAl = 8,1g. mFe = 11,2g. c] VH2 = 14,56 lít. d] áp dụng đlbtkl mmuối = 76,7g


Bài 3: [câu VI/ 11] Cho một hỗn hợp khí A chứa 7,0g C2H4 và 1,0g H2 phản ứng vớinhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Một nửa khối lượng khí B phản ứng vừa đủvới 25 ml dung dịch brom 1M. Một nửa khối lượng khí B cịn lại đem đốt cháy với lượngdư O2 và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 22,4%, [tỉ trọngd = 1,25 g/ml] thu được dung dịch C.


1. Xác định hiệu suất của phản ứng giữa C2H4 và H2.


2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C.


Đáp số: 1. H = 80%. 2. C%NaOH = 5,51%; C%Na2CO3 = 18,276%.


Bài 4: [câu II/18] 1. Từ 1,62 kg tinh bột điều chế được bao nhiêu kg axit axetic theosơ đồ phản ứng sau: tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic.



2. Chất béo là gì? Viết công thức của este sinh ra từ glixerin và axit axetic. Để thủy phânhoàn toàn 8,6 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerin vàm kg hỗn hợp muối của các axit trên.


1. Tính m?


2. Tính khối lượng phân tử trung bình của các axit béo tạo nên chất béo trên.


Bài 5: [câu III/19] Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thờigian thu được 10,88g chất rắn A [chứa 4 chất] và 2,668 lít CO2 [đo ở đktc]


1. Viết các phương trình phản ứng. Tính m.


2. Lấy 1/10 lượng CO2 sinh ra ở trên cho vào 0,4 lít dung dịch Ca[OH]2 thu được 0,2gkết tủa và dung dịch B. Đun nóng B được p gam kết tủa. Tính CM dung dịchCa[OH]2 đã dùng và p gam kết tủa.


Cho rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


Đáp số: 1. m = 12,8g. 2. p = 0,5g; CM = 0,0175M


Bài 6: [câu IV/19] Cho hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic. Chia m gam hỗnhợp X thành hai phần:


Phần I cho tác dụng hết với Na thốt ra 0,28 lít H2 đo ở đktc.Phần II được đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24g nước.


1. Tính khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X. Biết phần 2 gấp 3 lần phần 1.2. Đun nóng hỗn hợp X trên với axit H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Tính khối lượng este



tạo thành. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.



[21]

Bài 7: [câu III/25] Cho luồng khí CO đi qua 1 ống sứ chứa m gam bột sắt oxit [FexOy]nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thậtchậm vào dung dịch Ba[OH]2 0,1M, thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác khi hòa tan toàn bộlượng kim loại tạo thàn ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M [có dư] thì thu được một dungdịch, sau khi cô cạn thu được 12,7g muối khan.


1. Xác định cơng thức sắt oxit. Tính m


2. Tính V, biết rằng lượng dung dịch HCl đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.


Đáp số: 1. Fe2O3. m = 8g. 2. Vdd HCl = 0,12 lít.


Bài 8: [câu II, III/37]


Câu II. Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Na dư thu được 2,8lít khí [ở đktc] \. Xác định độ của rượu biết tằng khối lượng riêng của rượu etylic nguyênchất là 0,8 g/ml.


Câu III. Cho 4,48 lít khí HCl [ở đktc] hịa tan hồn tồn vào 327 g nước được dung dịchA.


1. Tính nồng độ % của dung dịch A.


2. Cho 50g CaCO3 vào 250 g dung dịch A, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàntoàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B.


3. Hòa tan ag CuO vào 420g dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.


4. Hịa tan hồn tồn một oxit kim loại hóa trị II [MO] vào một lượng dung dịch H2SO420% [vừa đủ] ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác địnhnguyên tố M.


Đáp số: II: độ rượu là: 92,70. III: 1.19,25% 2. C%CaCl2 = 19,96%. C% HCl dư = 3,28%


3. a = 80g. C%CuSO4 = 32%. 4. M = 24, là Mg.


Bài 9: [câu V/44] 1. Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗithanh có thêm Cu bám vào, khối lượng trong cốc bị giảm đi 0,22g. Trong dung dịch sauphản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nông độ mol của FeSO4. Thêm dung dịchNaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thuđược 14,5g chất rắn. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol củadung dịch CuSO4 ban đầu.


2. Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75%thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch F, trong đó nồng độ C% của AgNO3 bằngnồng độ C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1, 46% vào dung dịch F. Hỏi cóbao nhiêu phần trăm AgNO3 tác dụng với HCl.


Đáp số: 1. mCu trên sắt = 2,56g; mCu trên kẽm = 6,4g. mFe2O3 = 3,2g; mCu = 11,3g. suy


ra CM CuSO4 = 0,5625M


2. %AgNO3 phản ứng = 68,4%.


Bài 10: [câu V/49] Dung dịch A gồm rượu etylic và nước. Cho 20,2g A tác dụng vớiNa dư thì thấy thốt ra 5,6 lít khí H2 ở đktc.


1. Tính độ rượu của dung dịch A. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml vàcủa nước là 1g/ml.


2. Nếu dùng rượu etylic 400 cho tác dụng hết với Na thì cần bao nhiêu gam rượu etylic
400 để cùng thoảt ra lượng H2 như trên?



[22]

Bài 11: [câu III/55] X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 mldung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8g kết tủa.Lại thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là10,92g. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X.


Đáp số: CM dd X = 1,6M.


Bài 12: [câu II/60] 1. Đun nóng hỗn hợp chứa nhơm và lưu huỳnh có khối lượngbằng nhau trong điều kiện khơng có khơng khí, phản ứng kết thúc, để nguội, sản phẩm thuđược là một chất rắn. Cho một lượng dư dung dịch HCl vào sản phẩm rắn trên. Hãy tínhxem 2 lít hỗn hợp khí thu được ở đktc có khối lượng bằng bao nhiêu gam?


2. Sau một thời gian đun nóng 18,96g KMnO4 người ta thu được 18,32g hỗn hợp rắn A.Thêm tiếp m gam KClO3 vào hỗn hợp A thì được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụnghoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nhẹ thu được 12,544 lít khí Cl2 ở đktc. Tìm m.


Đáp số: 1. có khối lượng là: 0,893g.
2. có 5 phản ứng tạo khí Cl2 là:


2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2


K2MnO4 + 8HCl  MnCl2 + 2Cl2 + 2KCl + 4H2O



MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O


2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O


KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O m = 12,25g


Bài 13: [câu V/73] Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành hai phần bằngnhau, có khối lượng 19,88g.


Cho phần 1: tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúcphản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38g chất rắn khan.


Cho phần 2: tác dụng với 400 ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng,khuấy đều và sau khi phản ứng kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên vàcuối cùng cũng thu được 50,68g chất rắn khan.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.


c. Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Giải: a] có 2 pư.


b] Do hai phần có khối lượng bằng nhau, khi phản ứng xong thu được lượng muối khankhác nhau. Khối lượng muối khan ở phần 1 nhỏ hơn, vậy ở phần 1 oxit dư.


Theo phản ứng, cứ 1 mol HCl phản ứng hết thì khối lượng chất rắn khan tăng lên:[2.35,5 – 16] : 2 = [6.35,5 – 3,16] : 6 = 27,5g


Số mol HCl phản ứng = [47,38 – 19,88] : 27,5 = 1 mol
CM HCl = 1/0,2 = 5M


c] nếu lần 2 các oxit cũng chưa tan hết thì: CHCl . 0,4 = [50,68 – 19,88] : 27,5  CHCl =2,8M. [vơ lí]. Lần này các oxit tan hết [lập hệ phương trình được nMgO = nAl2O3 = 0,14.


Bài 14: [câu V/77] Hỗn hợp A gồm 64% Fe2O3, 34,8% Fe, 1,2% C. Cần bao nhiêuKg hỗn hợp A trộn với 1 tấn gang chứa 3,6% C, còn lại là sắt, để luyện được 1 loại thépchứa 1,2% C trong lò MacTanh. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. C bị oxi hóa thànhcacbon oxit do Fe2O3 trong q trình luyện.


Giải: có PTHH Fe2O3 + 3C  2Fe + 3CO



[23]

mC = 0,012m + 36 [kg]  nC =


12


10 .36]

[0,012m 3



[mol]nFe2O3 = 16010 .0,64m 3


= 4m [mol]. so sánh tỉ lệ số mol hai chất theo PTHH  nC dư.Theo PTHH: nCpư = 3 nFe2O3 = 12m [mol]  nC dư =


1210 .36][0,012m 3- 12m

mC dư = [0,012m + 36] . 103 – 144m = 36000 – 132m = [36 – 0,132m] [kmol]

nCO = 3nFe2O3 = 12m  mCO = 12m . 28 = 336m [g]


khối lượng thép tính theo định luật bảo toàn khối lượng:


[1000 + m] – mCO = [1000 + m] . 103 – 336m = [1000 + 0,664m] [kmol]


Vậy ta có: 0,012


0,664m][1000 0,132m]-[36


  m = 171,428 [kg]


Bài 15: [câu VI/78] Cho xg P2O5 vào 100g nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dungdịch A vào 125g dung dịch NaOH 16% người ta thu được dung dịch B.



a] Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra.


b] x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có 2 muối là Na2HPO4 vàNaH2PO4.


c] Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 vàNaH2PO4bằng nhau.


Giải: a] thứ tự phản ứng: P2O5 + 3H2O  2H3PO4H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4 + 3H2O.


H3PO4 + 2Na3PO4  3Na2HPO4H3PO4 + Na2HPO4  2NaH2PO4.


b] Xét phản ứng tạo hai muối: H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O [1]H3PO4 + 2NaOH  Na2HPO4 + 2H2O [2]


nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x : 142 = x : 71 [mol]nNaOH = 0,16. 125 : 40 = 0,5 [mol]


theo 1 và 2 tỉ lệ số mol phải thỏa mãn:


1 < nNaOH/nH3PO4 < 2  17,75 < x < 35,5.c] Xét dung dịch B: gọi nồng độ % hai muối là a%.


ta có: mdd = x + 100 + 125 = x + 225 = t  x = t – 225.nNaH2PO4 = m/120 nNa2HPO4 = m/142


Theo bài ra ta có hệ phương trình:nP2O5 = m/120 + m/142 = [t – 225] : 71nNaOH = m/120 + m/71 = 0,5


lấy phương trình trên chia cho phương trình dưới ta có:


304,2226217040.71225

t



thay x = t – 225 và giải được x = 24,358g.


Bài 16: [câu III/82] Trộn lẫn 700 ml dung dịch H2SO4 60% có khối lượng riêng1,503 g/ml với 500 ml dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,143 g/ml, rồi thêm mộtlượng nước cất vào, thu được dung dịch A. Khi cho kẽm dư tác dụng với 200 ml dung dịchA thu được 2000 ml khí hiđro ở đktc. Tính thể tích dung dịch A.


Giải: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 1 mol 22,4 l



[24]

Vậy CM dd A = 0,446M2001000.0894,0


Lượng dung dịch H2SO4 có trong 700 ml dung dịch 60% là: m = V . D = 1052,1 g


m H2SO4 = 632g


10060,1.1,1052


 tương tự tính được khối lượng H2SO4 trong 500ml dung


dịch 20% là 114,3g. Thể tích dung dịch khi chưa cho nước cất vào là: 1,2 lit
CM của H2SO4 = 6,35M


1,27,62.1




Thể tích dung dịch tỉ lệ nghịch với nồng độ, ta có: 17,1446,035,6.2,135,6446,02,1

 A


A
V


V lít


Bài 17: [câu V/83] Dung dịch A là hỗn hợp của rượu etylic và nước. Cho 20,2 gdung dịch A tác dụng với Natri dư, thu được 5,6 lít khí đo ở đktc. Tính độ rượu của dungdịch A, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Nếu dùng rượu etylic nguyên chất thì
cân bao nhiêu gam để thu được thể tích khí nói trên. Đáp số: 9,270 và 23g


Bài 18: [câu IV/94] Nung 25,28g hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hồntồn, thu được khí A và 22,4 g Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hồn tồn vào 400 ml dung dịchBa[OH]2 0,15M thu được 7,88g kết tủa.


Viết các phương trình phản ứng xảy ra.Tìm cơng thức phân tử FexOy.


Đáp số: FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO22FexOy + [3x – 2y] : 2 O2 2Fe2O3


CO2 + Ba[OH]2  BaCO3 + H2O 2CO2 + Ba[OH]2  Ba[HCO3]2xét hai trường hợp chỉ có Ba[OH]2 khơng dư, cơng thức oxit là Fe2O3


Bài 19: [câu V/109] Hỗn hợp A gồm bột đồng [II] oxit và bột than [C] được nung ởnhiệt độ cao trong một bình kín khơng có khơng khí, thu được khí B và 4,4g chất rắn D.dẫn khí B lội qua dung dịch Ba[OH]2 dư thì thu được 3,94g chất kết tủa. Lấy một nửa chấtrắn D, đem hòa tan trong dung dịch HCl dư, dung dịch tan thu được đem cho tác dụng vớidung dịch NaOH dư. Phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao trongđiều kiện khơng có khơng khí đến khi khối lượng chất rắn thu được không thay đổi nữa rồiđem cân thì được m gam. Lấy một nửa chất rắn D còn lại đốt cháy trong oxi dư, thu được ngam chất rắn.


a] Xác định cơng thức chất khí B, các chất D. Viết đủ các phương trình phản ứngxảy ra trong thí nghiệm trên.


b] Tìm m, n.


c] Xác định phần trăm khối lượng các chất trong A, D.


Đáp số: a] Khí B tác dụng được với dd Ba[OH]2 sinh ra kết tủa, vậy khí B là CO2.b] nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol nCu = nCuO = 2 nC = 0,04 mol


mCu = 2,56g. Theo đề bài chất rắn thu được là 4,4g. Chứng tỏ có CuO dư và mCuO = 4,4– 2,56 = 1,84g. Do đó D gồm Cu và CuO dư. m = 0,92g n = 2,52g.


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề