Kỹ năng nghe nói không được đánh giá bằng phương pháp nào

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 THPT

  • Đáp án trắc nghiệm môn Hóa học THPT Mô đun 3
  • Đáp án trắc nghiệm môn Sinh học THPT Mô đun 3
  • Đáp án trắc nghiệm 30 câu Ngữ Văn THPT Mô đun 3
  • Đáp án trắc nghiệm 30 câu Giáo dục thể chất THPT Mô đun 3
  • Đáp án trắc nghiệm môn Tin học THPT Mô đun 3

Đáp án trắc nghiệm môn Hóa học THPT Mô đun 3

Câu 1: Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là:

A. Đi đến những quyết định về phân loại học sinh.
B. Xem xét để có những quyết định về điều chỉnh các mục tiêu dạy học.
C. Có được những thông tin để đi đến những quyết định đúng đắn về bản thân.
D. Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.

Câu 2: Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực?

[1]. Là đánh giá vì sự tiến bộ của HS so với chính họ.

[2]. Xác định việc đạt hay không đạt kiến thức, kĩ năng đã học.

[3]. Nội dung đánh giá gắn với nội dung được học trong từng môn học cụ thể.

[4]. Thực hiện ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá trong khi học.

[5]. Mức độ năng lực của HS càng cao khi số lượng câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ đã hoàn thành càng nhiều.

[6]. Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

A. [1], [2], [4], [6].
B. [2], [3], [5].
C. [1], [4], [6].
D. [1], [4], [5], [6].

Câu 3: Có bao nhiêu nhận định đúng với quan điểm kiểm tra đánh giá vị học tập trong các nhận định sau?

1. Xác nhận kết quả học tập của học sinh để phân loại, đưa ra quyết định về việc lên lớp hay tốt nghiệp.

2. Thường thực hiện cuối quá trình học tập.

3. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chinh học sinh.

4. Cung cấp thông tin học sinh nhằm cải thiện thành tích học tập.

5. Thường thực hiện trong quá trình học tập.

6. Giáo viên là trung tâm của quá trình đánh giá, học sinh không tham gia vào quá trình đánh giá.

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 4: Xét trên quy mô đánh giá có những loại hình đánh giá nào dưới đây?

[1] Đánh giá trên lớp học.

[2] Đánh giá đầu vào.

[3] Đánh giá trên diện rộng.

[4] Đánh giá kết quả học tập.

A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4

Câu 5: Đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh KHÔNG có nguyên tắc nào dưới đây?

A. Đảm bảo tính toàn diện và tinh linh hoạt.
B. Đảm bảo tính phát triển và phù hợp với bối cảnh.
C. Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học.
D. Đảm bảo tính vừa sức người học.

Câu 6: Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây?

A. Hỗ trợ hoạt động dạy học.
B. Xây dựng chiến lược giáo dục.
C. Thay đổi chính sách đầu tư.
D. Điều chỉnh chương trình đào tạo.Đảm bảo tính vừa sức người học.

Câu 7: Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá KHÔNG nhằm mục đích nào sau đây?

A. Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo.
B. Xây dựng chính sách và chiến lược đầu tư giáo dục.
C. Hỗ trợ hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ thông.
D. Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia hội nhập với xu thế thế giới.

Câu 8: A

Câu 9: Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?

A. Diễn ra trong quá trình dạy học.
B. Để so sánh các học sinh với nhau.
C. Có được những thông tin để đi đến những quyết định đúng đắn về bản thân.
D. Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.

Câu 10: Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện hình thức đánh giá nào sau đây?

A. Đánh giá định kì và cho điểm.
B. Đánh giá thường xuyên và cho điểm.
C. Đánh giá thường xuyên và nhận xét.
D. Đánh giá định kì và nhận xét.

Câu 11: D

Câu 12: Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là:

A. Quan tâm đến cá nhân học sinh và tạo không khi học tập sẽ nổi, sinh động trong giờ học.
B. Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập quá kết quả trả lời.
C. Giúp cho việc thu thập thông tin của giáo viên được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức.
d. Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của học sinh.

Câu 13: Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo phương pháp kiểm tra viết trong môn Hóa học ở trường THPT?

A. Thang đo, bảng kiểm
B. Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.
C. Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
D. Câu hỏi, bài tập.

Câu 14: Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được SO với mục tiêu là:

A. khái niệm đánh giá thường xuyên.
B. mục đích của đánh giá thường xuyên.
C. nội dung của đánh giá thường xuyên.
D. phương pháp đánh giá thường xuyên.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá định kì?

A. Đánh giá diễn ra sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
B. Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.
C. Đánh giá cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học, học tập.
D. Đánh giá vi xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm của phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

A. Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
B. Có tinh khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
C. Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.
D. Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mục đích của phương pháp hỏi - đáp trong kiểm tra, đánh giá?

A. Đánh giá các bài làm hoàn chỉnh của HS được thể hiện qua việc xây dựng, sáng tạo, thể hiện hoàn thành công việc hiệu quả.
B. Giáo viên đánh giá bằng cách cho điểm và nhận xét viết một bản báo cáo, vẽ một bức tranh, viết một bài luận của học sinh.
C. Theo dõi lắng nghe HS thực hiện các hoạt động/nhận xét một sản phẩm do HS làm ra để thu thập dữ liệu kiểm tra đánh giá.
D. Rút ra kết luận, tri thức mới, tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu tri thức mà HS đã học.

Câu 18: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của học sinh?

A. Thang đo dạng số.
B. Bài tập
C. Bảng kiểm.
D. Sản phẩm học tập.

Câu 19: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học môn Hóa học ở trường THPT?

A. Thang đo, bảng kiểm
B. Hồ sơ học tập, câu hỏi tự luận.
C. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan, hồ sơ học tập.
D. Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học năm 2018?

A. Chủ trong đánh giá khả năng vận dụng tri thức hóa học vào những tình huống cụ
B. Kết hợp việc đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS, đánh giá sản phẩm học tập của HS với đánh giá qua quan sát.
C. Kết hợp các hình thức đánh giá quá trình [đánh giá thường xuyên], đánh giá tổng kết đánh giá định kì].
D. Căn cứ để đánh giá là hệ thống kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Hóa học.

Câu 21: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kĩ năng tiến hành thí nghiệm?

A. Bảng kiểm.
B. Câu hỏi tự luận.
C. Thang đo dạng đô thị.
D. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT?

A. Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.
B. Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
C. Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
D. Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

A. Câu hỏi mở thường dùng để đánh giá khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học.
B. Câu hỏi mở có thể đánh giá các kỹ năng nhận thức ở tất cả mức độ, bao gồm cả kỹ năng ra quyết định.
C. Câu hỏi mở có thể thể sử dụng để đo các kỹ năng phi nhận thức, ví dụ thái độ, giao tiếp...
D. Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít nhiều thời gian chấm điểm

Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

A. Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục.
B. Hồ Sơ học tập có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ của người học.
C. Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đầu và cần hoàn thiện ở māt nào.
D. Hồ sơ học tập Công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

Câu 25: Trong dạy học môn Hóa học, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp Công cụ là

A. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm.
B. Bài tập thực tiễn và thang đo.
C. Bảng hỏi ngắn và nhiều đánh giá theo tiêu chí.
D. Hồ sơ học tập và câu hỏi.

Câu 26: Những phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng bảng điểm để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

A. Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.
B. Bảng kiềm là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc không.
C. Bảng kiểm thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của HS trong một mục tiêu học tập nhất định.
D. Bảng kiểm là bộ sưu tập Có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục

Câu 27: Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

A. Mục tiêu Các chủ đề dạy học.
B. Yêu cầu cần đạt của chương trình.
C. Nội dung dạy học trong chương trình.
D. Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

Câu 28: Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Hóa học của học sinh THPT?

A. Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thánh tỏ năng lực Hóa học mà học sinh cần đạt được.
B. Là sự mô tả các mức độ phát triển của bá thành tỏ năng lực Hóa học mà học sinh đã đạt được.
C. Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Hóa học mà học sinh cản hoặc đã đạt được.
D. Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực Hóa học trong sự phát triển các năng lực chung.

Câu 29: Bài tập tình huống có nội dung thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây?

A. Nhận thức hóa học.
B. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.
C. Vận dụng kiến thức, KN đã học.
D. Giao tiếp và hợp tác.

Câu 30: C

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 THCS

  • Đáp án 30 câu trắc nghiệm môn Công nghệ Module 3
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Toán THCS
  • Câu hỏi ôn tập Module 3 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp THCS
  • Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Ngữ văn
  • Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Âm nhạc
  • Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Module 3 môn Khoa học tự nhiên

Đáp án 30 câu trắc nghiệm môn Công nghệ Module 3

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục

Câu 2. Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?

Đảm bảo độ tin cậy.

Câu 3. Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?

Hỗ trợ hoạt động dạy học

Câu 4. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá ?

Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác

Câu 6. Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: “...Bạn N thân mến, mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thông tin được bạn khái quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thông tin đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hoàn hảo cả về hình thức và nội dung...” ?

Đánh giá đồng đẳng

Câu 7. Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là

Mục đích của đánh giá thường xuyên

Câu 8. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?

Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 08/10/2014

Câu 9. Trong đánh giá năng lực học sinh, “xem đánh giá như là một phương pháp dạy học” có nghĩa là:

Trong quá trình dạy học, đánh giá và dạy học luôn đan xen nhau

Câu 10. Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?

Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 11. Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực?

Là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.

Thực hiện ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đến đánh giá trong khi học.

Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

Câu 12. Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là:

Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.

Câu 13. Trong dạy học thực hành kĩ thuật, phương pháp kiểm tra nào đánh giá năng lực học sinh hiệu quả nhất? [Chọn phương án đúng nhất]

Quan sát kết hợp với vấn đáp.

Câu 14. Khi xây dựng bảng kiểm, khó khăn nhất là: [Chọn phương án đúng nhất]

Phân tích năng lực ra các tiêu chí để đánh giá.

Câu 15. Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện:

Đánh giá thường xuyên và nhận xét

Câu 16. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phương pháp quan sát trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

Thu thập được thông tin kịp thời, nhanh chóng và thường dùng thang đo, bảng kiểm.

Đảm bảo khách quan và không phụ thuộc sự chủ quan của người chấm.

Câu 17. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là [Chọn phương án đúng nhất]

Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học

Câu 18. Công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây được dùng phổ biến cho phương pháp kiểm tra viết ở trường phổ thông?

Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 19. Công cụ đánh giá nào sau đây hiệu quả nhất để đánh giá các mức độ đạt được về sản phẩm học tập của người học?

Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 20. Những Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ năm 2018? Chọn các phương án đúng

Chú trọng kiểm tra viết

Căn cứ để đánh giá là hệ thống kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Công nghệ

Câu 21. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Công nghệ. Chọn các phương án đúng

Hồ sơ học tập là công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

Câu 22. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Công nghệ cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

Yêu cầu cần đạt của chương trình.

Câu 23. Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Công nghệ của học sinh?

Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Công nghệ mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

Câu 24. Một giáo viên yêu cầu HS xây dựng công cụ đánh giá kết quả hoạt động thảo luận nhóm của nhóm bạn. Giáo viên đó muốn HS xây dựng công cụ đánh giá nào sau đây?

Rubric

Câu 25. Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá NL Giao tiếp công nghệ?

Bảng kiểm

Câu 26. Trong dạy học môn Công nghệ, để đánh giá NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo, GV nên sử dụng các công cụ là

Bài tập và rubrics.

Câu 27. Trong dạy học môn Công nghệ, để đánh giá sản phẩm của học sinh GV sẽ sử dụng công cụ đánh giá nào sau để đạt được mục đích đánh giá

Rubric

Câu 28. Những phát biểu nào sau đây đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Công nghệ?

Thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.

Là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc không.

Thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh trong một mục tiêu học tập nhất định.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học môn Công nghệ?

Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít thời gian chấm điểm.

Câu 30. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây ?

Rubric

1.Gợi ý đápmô đun 3.0

* Những điều kiện tiên quyết:

1/ Sau khi hoàn thành Mô-đun 1 - Hướng dẫn Thực hiện CTGDPT và Mô-đun 2 - Sử dụng Phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực học sinh tiểu học, hãy liệt kê 03 phương pháp hay kỹ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thầy cô đã thực hiện đối với học sinh của mình.

Trả lời:

2/ Những phương pháp hay kỹ thuật đó có tác động như thế nào đối với học sinh?

Trả lời: Những phương pháp và kĩ thuật này giúp học sinh tích cực hơn trong học tập, phát huy được những kĩ năng cần thiết trong từng môn học.

3/ Học sinh có đạt được những kết quả như mong đợi không và điều gì giúp thầy cô biết như vậy?

Trả lời: Dựa vào kết quả học tập của học sinh cũng như thái độ của các em khi tham gia hoạt đông học tập, tôi nhận ra học sinh đạt được những yêu cầu cần đạt mà giáo viên đặt ra trong từng bài học.

* Mục đích của đánh giá:

1/ Thầy cô hãy liệt kê các mục đích mình đã thực hiện đánh giá học sinh trên thực tế. Thầy cô có thể lựa chọn trong các mục đích kể trên và/hoặc kể thêm các mục đích khác:

Trả lời: Mục đích của việc đánh giá là:

* Đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết:

1/ Thầy/cô hãy liệt kê 3 đánh giá quá trình mình đã thực hiện và mô tả chi tiết về mục tiêu đánh giá, kết quả thu được và những quyết định giáo dục sau đó.

Trả lời:

* Đánh giá kết quả học tập:

1/ Hoạt động trong video vừa xem là đánh giá kết quả học tập, đánh giá để cải tiến học tập, hay đánh giá là hoạt động học tập? Hãy nêu lý do tại sao?

Trả lời: Đánh giá hoạt động học tập

Tại vì: Sau quá trình tự nghiên cứu bài học, bản thân học viên sẽ tự đánh giá kết quả tiếp thu của mình qua việc trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung tự nghiên cứu của bản thân.

* Đánh giá thường xuyên – đánh giá định kì.

1/ Theo thầy/cô, đánh giá định kỳ vào cuối học kỳ 1 của năm học có thể là hoạt động đánh giá quá trình không? Hãy giải thích và nêu ví dụ cụ thể trong thực tiễn giảng dạy của thầy/cô để minh hoạ cho câu trả lời của mình.

Trả lời: Theo bản thân tôi, đánh giá định kì vào cuối học kì 1 của năm học chưa thể thật sự xem là đánh giá cả một quá trình vì cho dù bài kiểm tra là tổng hợp kiến thức của cả một học kì nhưng học sinh vẫn có thể vì những lý do khách quan mà cho ra kết quả không chính xác.

Ví dụ: Học sinh A là học sinh giỏi của lớp, cả quá trình học tập suốt học kì 1 của em đều được GV đánh giá cao nhưng đến ngày thi, do em bị ốm, sốt, sức khoẻ em không đủ nên bài làm của em chưa thể hoàn thành hết thì em phải xuống phòng y tế. Nếu căn cứ trên kết quả đánh giá của bài kiểm tra này thì kết quả đánh giá của em A sẽ không còn chính xác nữa.

* Xác định mục tiêu giáo dục cụ thể

1/ Thầy/cô hãy cho biết mục tiêu đánh giá dưới đây đã vi phạm những tiêu chí chất lượng nào? “Học sinh biết làm phép tính cộng.”

Trả lời: Vi phạm tiêu chí 2 - thể hiện năng lực cụ thể

* Mức độ thể hiện năng lực

1/ Mời quý thầy cô hãy đưa ít nhất 3 động từ cho mỗi cấp độ phức tạp trong bảng Khung nhận thức của Bloom dưới đây: Nhận biết / Ghi nhớ Thông hiểu Vận dụng Phân tích Đánh giá Sáng tạo

Trả lời:

2/ Theo Thầy cô, mức độ thể hiện năng lực được mô tả ở Thông tư 27 tương ứng với cấp độ yêu cầu tư duy nào trong Khung nhận thức của Bloom?

Trả lời: Các mức độ thể hiện năng lực được mô tả ở Thông tư 27 tương ứng với cấp độ yêu cầu tư duy là:

3/ Thầy/ cô hãy xác định mức độ thể hiện năng lực ở ví dụ của một mục tiêu đánh giá dưới đây: “Học sinh xác định được đặc tính thú ăn thịt của loài động vật không quen thuộc dựa trên thông tin được cung cấp trong bài tập.”

Trả lời: Phân tích

* Mức độ thể hiện năng lực [tiếp theo]

Thầy cô click chuột vào các câu hỏi bên phải và kéo vào ô Câu hỏi đánh giá của Giáo viên. Sauk hi hoàn thành xong bấm TRẢ LỜI

* Xác định nội dung [kiến thức/ kĩ năng] mục tiêu

Video từ Module 2.0 của RGEP về các năng lực thành phần: Mục 4, hoạt động 4.2: phân tích về các năng lực thành phần của phẩm chất "yêu nước – yêu thiên nhiên", và hướng dẫn viết các mô tả về biểu hiện hành vi của các phẩm chất thành phần này.

Trả lời:

– Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.

– Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, tôn trọng các biểu trưng của đất nước.

– Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với quê hương, đất nước.

* Bản đặc tính kĩ thuật

"Theo quý thầy cô, giáo viên cần xây dựng bản ĐTKT trước khi thực hiện những hoạt động đánh giá nào dưới đây?

Trả lời: Giáo viên cần xây dựng bản ĐTKT trước khi thực hiện những hoạt động đánh giá qua sản phẩm, hoạt động của học sinh

* Cấu trúc bài kiểm tra/ đánh giá

Thầy/cô hãy chọn 3 bài tập/nhiệm vụ đánh giá mình đã biên soạn và phân tích các cấu phần theo hướng dẫn kể trên.

Trả lời: Ví dụ: bài "Tự giác làm việc ở trường" môn Đạo đức

Ghi Đ chỉ việc làm đúng, ghi S chỉ việc làm sai vào ô trống: [Hướng dẫn]

Khi tự giác làm việc ở trường: [Dữ liệu đầu vào]

[Câu trả lời dự kiến]

* Các phương pháp đánh giá

Trước hết, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và công tác của mình, thầy cô hãy gọi tên phương pháp đánh giá của các hoạt động được trình bày dưới đây.

Trả lời:

1/ Phương pháp Quan sát, vấn đáp

2/ Phương pháp Kiểm tra viết

3/ Phương pháp vấn đáp

4/ Đánh giá qua hồ sơ học tập

5/ Đánh giá qua sự quan sát hoạt động học tập nhóm và kết quả làm việc của học sinh.

* Phương pháp vấn đáp

Thầy cô hãy điền vào chỗ trống với 1 đến 3 từ để định nghĩa về phương pháp vấn đáp giữa trên kinh nghiệm giảng dạy của mình.

Giáo viên trao đổi với.....[nội dung 1].... thông qua.....[nội dung 2].... để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.

Trả lời: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi - đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.

* Phương pháp vấn đáp [tiếp]

GV có thể dùng các câu hỏi gợi mở cho HS theo thứ tự như sau:

* Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm học tập, hoạt động học sinh

Ưu điểm:

Nhược điểm:

* Phương pháp kiểm tra viết

1/ Với kinh nghiệm và thực tế giảng dạy của mình, thầy cô hãy liệt kê tối thiếu 3 hình thức hoặc kỹ thuật kiểm tra viết mà thầy cô thường áp dụng trong lớp học của mình.

Khi giáo viên làm xong phần của mình và xem phản hồi của ít nhất 2 học viên khác, màn hình hiện lên: Cảm ơn thầy cô đã hoàn thành bài tập.

Trả lời: Kiểm tra viết thường được sử dụng sau khi học một phần chương, cuối chương, cuối giáo trình, nhàm kiểm tra từ một vấn đề nhỏ đến một vấn đề lớn có tính chất tổng hợp, kiểm tra toàn lớp trong một thời gian nhất định, giúp học sinh rèn luyện năng lực biểu đạt bằng ngôn ngữ viết.

Có 3 dạng kiểm tra viết cơ bản :

2/ Theo các thầy cô dạng thức này có những ưu điểm và nhược điểm gì?

Trả lời:

Ưu điểm

- Có khả năng đo lường kết quả học tập của học sinh ở mức độ phân tích, tổng hợp và đánh giá. Nó tạo điều kiện cho học sinh bộc lộ khả năng suy luận, phê phán, trình bày những ý kiến dựa ưên những trải nghiệm của cá nhân.

- Đề kiểm tra viết dạng tự luận thường dễ chuẩn bị, tốn ít thời gian và công sức.

Nhược điểm:

- Bài tự luận thường có số câu hỏi ít nên khỏ đại diện đầy đủ cho nội dung cần đánh giá

- Việc chấm điểm thường khó khăn và tốn nhiều thời gian.

- Các tiêu chí đánh giá thường không thống nhất do vậy điểm số bị ảnh hưởng nhiều từ yếu tố chủ quan của người chấm.

3/ Tiếp theo, với từng ví dụ dưới đây, mời thầy cô gọi tên dạng thức trắc nghiệm khách quan phù hợp.

Trả lời: Câu nhiều lựa chọn: Câu 1, 4

Câu điền vào chỗ trống: Câu 3, 5

Câu ghép đôi: Câu 2

4/ 3 công cụ để thu thập thông tin trong phương pháp quan sát là gì?

Trả lời: 3 công cụ để thu thập thông tin trong phương pháp quan sát là:

1/ Quan sát, nghiên cứu những tài liệu sẵn có

2/ Quan sát nhận thức và ghi lại thái độ của đối tượng

3/ Quan sát bằng thiết bị

5/ Hai hình thức đánh giá chính trong phương pháp kiểm tra viết là gì?

Trả lời: Hai hình thức đánh giá chính trong phương pháp kiểm tra viết là đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết

6/ Nối:

* Các nguyên tắc đảm bảo…

1/ Thầy cô hãy viết trong khoảng 100 từ thể hiện quan điểm của mình về tình huống sau:

Trong một lần kiểm tra định kì học kì II, ở một môn học, một giáo viên cho học sinh ôn tập bằng cách để các em học thuộc lòng 10 câu hỏi với 10 câu trả lời được cung cấp sẵn. 10 câu hỏi này bao quát được một số nội dung trọng tâm của môn học. Đề kiểm tra gồm ba câu hỏi tương tự với ba câu hỏi trong 10 câu đã được ôn tập. Kết quả kiểm tra của học sinh rất cao. Như vậy, nếu dựa vào kết quả kiểm tra này để đánh giá khả năng học tập của học sinh thì sẽ dẫn tới những hệ quả gì? Cách thức đánh giá học sinh này có vi phạm nguyên tắc nào trong 6 nguyên tắc kể trên ko? Nếu có, đó là nguyên tắc gì và vì sao?

[Sử dụng ví dụ minh họa trong giáo trình ”Đánh giá kết quả học tập ở bậc tiểu học”, 2008, Vũ Thị Phương Anh & Hoàng Thị Tuyết]

Trả lời: Trong tình huống trên, kết quả kiểm tra đánh giá này không còn đảm bảo tính khách quan trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả của học sinh. Khả năng học tập của học sinh sẽ bị giảm sút do tính ỷ lại vào tài liệu ôn thi mà người GV sẽ cung cấp vào mỗi đợt kiểm tra.

Với cách thức đánh giá học sinh trên, người giáo viên đã vi phạm nguyên tắc sau:

2/ Theo thầy cô, những điều người giáo viên cần có và cần làm để đảm bảo các nguyên tắc kể trên trong kiểm tra đánh giá là gì?

Trả lời: Người giáo viên cần nghiên cứu kĩ các nội dung trong nguyên tắc đánh giá để có thể xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá một cách chính xác nhất.

Mời thầy cô đọc các câu hỏi trắc nghiệm dưới đây và cho biết những câu hỏi này vi phạm nguyên tắc nào về viết câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Một câu có thể vi phạm một hoặc nhiều lỗi. Từ đó thầy cô đề xuất cách chỉnh sửa câu hỏi:

Trả lời: D – C – C – bỏ – C

Thầy cô hãy đọc phiếu quan sát để đánh giá kĩ năng viết đoạn văn tả đồ vật của một học sinh lớp 3 dưới đây và trả lời câu hỏi kèm theo.

Trả lời: Theo tôi phiếu quan sát này thể hiện quy chiếu theo tham chiếu với chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt được do:

Bài “Chú ếch con”

Theo phiếu điểm dưới đây, hệ giá trị được gán cho phiếu đó chính là về kĩ năng và thái độ học tập của học sinh. Khi người giáo viên đưa hệ giá trị đó vào bảng điểm, những giám khảo chấm sẽ có thể chấm chính xác và thống nhất với nhau hơn.

Theo các quan điểm của các thầy cô, việc đưa các yếu tố như sự nỗ lực thành tiêu chí đánh giá có tác dụng và bất cập gì trong công tác kiểm tra đánh giá?

Trả lời: Việc đưa các yếu tố như sự nỗ lực thành tiêu chí đánh giá có tác dụng giúp cho học sinh nỗ lực nhiều hơn trong học tập và hoạt động, các em sẽ đạt được kết quả tốt hơn.

Tuy nhiên, đối với một số học sinh thụ động, các em sẽ có thể cảm thấy nản và thiếu tự tin khi thực hiện các bài kiểm tra đánh giá.

Nhận định cuối cùng trong bài tập này đặt ra cho chúng ra một vấn đề cần suy ngẫm, đó là chúng ta có thể làm gì để đảm bảo việc cho điểm được thống nhất và công bằng cho học sinh ở các lần chấm khác nhau và giữa các giáo viên khác nhau.

Thầy cô hãy cho biết ý kiến cá nhân về vấn đề này.

Trả lời: Để đảm bảo việc cho điểm được thống nhất và công bằng cho học sinh ở các lần chấm khác nhau và giữa các giáo viên khác nhau thì người xây dựng bài kiểm tra cần xây dựg một hệ giá trị xác định các mức cần đạt trong nội dung kiểm tra. Cách xây dựng cần đặt trên mức tham chiếu từ nhiều học sinh để đảm bảo công bằng và khách quan cho học sinh.

Thầy cô hãy đọc các phiếu báo kết quả học tập cho phụ huynh dưới đây và nêu nhận xét của mình về các phiếu báo kết quả đó.

Trả lời:

1. PHẦN MỞ ĐẦU

1.1 Tổng quan *Xem Đáp án câu hỏi tương tác, trắc nghiệm, tự luận modul 3 ngữ văn thcs, thpt [full]

1.2 Video giới thiệu chung về KTĐG *Xem Đáp án câu hỏi tương tác, trắc nghiệm, tự luận modul 3 ngữ văn thcs, thpt [full]

1.3 Cấu trúc tài liệu *Xem

1.4 Video giới thiệu KTĐG trong môn Lịch sử *Xem

1.5 Kiểm tra đầu vào *Trả lời

Câu hỏi TNKQ

  1. Chọn đáp án đúng nhất

Xác định các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù cần đánh giá là bước nào trong quy trình kiểm tra, đánh giá?

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá

Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá

Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá

Thực hiện kiểm tra, đánh giá

2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Câu hỏi Câu trả lời
Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù.
Xây dựng kế hoach kiểm tra, đánh giá Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực; Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng; Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được
Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá Câu hỏi, bài tập, yêu cầu, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí…
Thực hiện kiểm tra, đánh giá Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá
Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá Phương pháp định tính/ định lượng; Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê…
Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá
Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất và năng lực Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề