Loạn thị tiếng trung là gì

STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm 1 Cận thị 近视眼 Jìnshì yǎn 2 Viễn thị 远视眼 Yuǎnshì yǎn 3 Loạn thị 乱视眼 Luàn shì yǎn 4 Lão thị 老花眼 Lǎohuāyǎn 5 Lồi mắt 眼球突出 Yǎnqiú túchū 6 Mắt lác 斗眼 Dòu yǎn 7 Bệnh đau mắt đỏ 红眼病 Hóngyǎnbìng 8 Đau mắt hột 沙眼 Shāyǎn 9 Bệnh chảy nước mắt 流泪病 Liúlèi bìng 10 Lòa mắt 散光 Sànguāng 11 Mù màu 色盲 Sèmáng 12 Quáng gà 夜盲症 Yèmángzhèng 13 Đục thủy tinh thể 白内障 Báinèizhàng 14 Bệnh tăng nhãn áp 青光眼 Qīngguāngyǎn 15 Bệnh võng mạc 视网膜病变 Shìwǎngmó bìngbiàn 16 Màng trước võng mạc 视网膜前膜 Shìwǎngmó qián mó 17 Huyết khối mạch máu v 视网膜血管血栓 Shìwǎngmó xiěguǎn xuèshuān 18 Xuất huyết võng mạc 眼底出血 Yǎndǐ chūxiě 19 Bệnh võng mạc do tiểu đường 糖尿病视网膜病变 Tángniàobìng shìwǎngmó bìngbiàn 20 Thoái hóa điểm vàng 黄斑变性 Huángbān biànxìng 21 Phù hoàng điểm 黄斑水肿 Huángbān shuǐzhǒng 22 Viêm thần kinh thị giác 视神经炎 Shìshénjīng yán 23 Viêm tủy sống thần kinh thị giác 视神经脊髓炎 Shìshénjīng jǐsuǐ yán 24 Viêm túi lệ 泪囊炎 Lèi náng yán 25 Tắc tuyến lệ 眼泪管堵塞 Yǎnlèi guǎn dǔsè 26 Khô mắt 干眼症 Gān yǎn zhèng 27 Viêm củng mạc 巩膜炎 Gǒngmó yán 28 Củng mạc mắt vàng 巩膜黄染 Gǒngmó huáng rǎn 29 Xuất huyết củng mạc 巩膜出血 Gǒngmó chūxiě 30 Viêm kết mạc 结膜炎 Jiémó yán 31 Xung huyết kết mạc 结膜充血 Jiémó chōngxuè 32 Viêm giác mạc 角膜炎 Jiǎomó yán 33 Giác mạc hình nón (giác mạc hình chóp, Keratoconus) 圆锥角膜 Yuánzhuī jiǎomó 34 Sụp mí 眼睑下垂 Yǎnjiǎn xiàchuí 35 Viêm bờ mi 睑炎 Jiǎn yán

12 Đức Chúa Trời khuyên răn dân Y-sơ-ra-ên “hãy cất-bỏ sự dâm-loạn”, nhưng y thị vẫn muốn đi theo các tình nhân mình.

12 上帝劝诫以色列国“除去淫乱”,可惜她不知悔改,一心要追随她的“情人”。(

Bây giờ, đối với nhiều người, đô thị hoá dẫn đến hỗn loạn.

如今对于很多人来说, 城市化造成了大众恐慌。

Qua hành vi phản loạn, A-đam và Ê-va biểu thị rằng họ không tin cậy Đức Chúa Trời.

亚当夏娃的反叛行动足以表明,他们不信任上帝。

Hệ thống thị giác của rô bốt bị rối loạn.

在白线第一个转弯的地方, 它就偏离了路线,然后撞到了墙上。

Các nhật báo ta thán qua các dòng tít: “Cướp có vũ trang cướp phá cộng đồng”; “Cướp thiếu niên hoành hành”; và “Hoảng loạn, khi các băng đảng kiểm soát [thị trấn]”.

报章头条新闻嗟叹说:“持械悍匪把社区洗劫一空”;“少年抢匪无法无天”;“街头帮派[在镇上]横行霸道,人人胆战心惊”。

Tháng sau, một tay giết người điên loạn khác đã dùng súng tàn sát 32 người tại thị trấn yên tĩnh Port Arthur, vùng Tasmania, ở Úc.

接着的月份,在澳大利亚的塔斯马尼亚,本来平静的阿瑟港发生了一场惨剧:一名持枪男子疯狂地屠杀了32人。

Và thay vì nhận thức bình thường, bạn gặp phải những kích thích rối loạn, hoặc giải phóng tất cả những tế bào thị giác này vào vùng vỏ não thái dương dưới.

在这种情况下,你的感知不再正常 一种不受控的、 痉挛的释放活动 发生在位于初级视觉皮质的 这些视觉脑细胞中

Vào tháng 8 năm 1918, những cuộc bạo loạn gạo gây ra bởi lạm phát này đã bùng nổ ở các thị trấn và thành phố trên khắp Nhật Bản.

在1918年8月,由这场通货膨胀引发的米骚动在遍布日本的各个城镇和城市中爆发。

Vì vậy, bạn biết đấy, đây là sự kỳ thị rằng những người rối loạn sử dụng thuốc phải đối mặt từng ngày, và bạn biết, tôi phải kể rằng lý do tại sao tôi thoải mái công bố tôi là người đồng tính hơn là tôi là một người với tiền sử bị nghiện.

所以这个就是 有对物品上瘾的人 每天面对的, 而且我不得不说, 这也是为什么我更愿意承认我是同性恋, 相比于承认我有药瘾的历史。

Bây giờ, khi họ đã thử điều này trên một chiếc iPhone 3GS, đây là đồ thị của sự nhiễu loạn đã được tạo ra bằng cách gõ, và bạn có thể thấy rằng rất khó để biết ai đó gõ khi nào hoặc đã gõ những gì nhưng iPhone 4 đã cải thiện đáng kể các gia tốc, và do đó với cùng một cách đo đạc đã cho ra đời đồ thị này.

那么当他们在用iPhone 3GS做这实验时, 这是他们从打字所得到的 扰动图,而你可以了解到这是很难 判断什么时候有人在打字 或者他们打过了什么字, 但是iPhone 4在加速规上有很大的提高, 因此同样的测量 所得到的图是这样的。

Thay vì ở lại trong thành với những kẻ nổi loạn thủ thành, các tín đồ Hê-bơ-rơ “trốn lên núi” vâng theo chỉ thị của Giê-su (Lu-ca 21:20, 21).

希伯来籍的基督徒并没有留下来与叛党一起保卫这个城市,反而服从耶稣的指示“逃到山上”。——路加福音21:20,21。

Đó là câu chuyện của các thanh thiếu niên bị tước quyền bầu cử và thất nghiệp chốn thị thành những người khởi nguồn cho các cuộc bạo loạn ở Johannesburg, khởi xướng cho các cuộc bạo loạn ở London, những người đã cố vươn tới một cái gì đó khác hơn là "waithood".

这是一个关于被剥夺权利的, 失业城市青年的故事。 他们在约翰尼斯堡发起暴动 在伦敦发起暴动 他们想得到等待成年期之外的东西

● Thị trấn Gibraltar, nằm ở rìa phía nam của bán đảo Iberia, đã từng chứng kiến những cuộc vây hãm và xâm lăng trong suốt thời kỳ hỗn loạn của lịch sử vùng này.

● 直布罗陀位于欧洲伊比利亚半岛的南端,曾有一段动荡不安的时期,好几次被敌人包围和入侵。

(Rô-ma 16:3, 4) Một giám thị vòng quanh ở một nước Phi Châu có chiến tranh cho biết: “Trước khi đến trạm kiểm soát cuối cùng giữa khu vực của phe phản loạn và của chính phủ, vợ chồng tôi bị bốn sĩ quan của phe phản loạn và lính gác bao vây. Họ yêu cầu chúng tôi xuất trình giấy tờ tùy thân.

罗马书16:3,4)一名分区监督常常在非洲一个战火频仍的地区探访会众,他在报告中说:“在受政府控制的地区和叛军占领区之间设置了一些路障。

Lý Quang Diệu khẳng định rằng ông không phản đối các quyền lợi đặc thù của người Mã Lai hoặc Điều 153, nói rằng: "nếu các cộng đồng nhập cư... không nhận thức vấn đề, nếu họ không thể cảm thấy điều này giống như cảm thông cho một người Mã Lai bần cùng, vậy thì có thể nói rằng rất nhanh anh ta sẽ biểu thị sự bất mãn của mình theo một cách thức rất kiên quyết và toàn bộ quốc gia sẽ rơi vào hỗn loạn."

」 李光耀坚持自己并不反对马来人特权和宪法第153条,他表示:「假使這些移民社群......未能看到這些问题,假使他们不能感受身為一个贫穷马来人的滋味,而且不同情他,我可以说,馬來人很快会把不满果断地表露出来,整个国家将会陷入混乱」"。