Mẫu xử lý nhân vên bỏ việc
Sa thải nhân viên tự ý bỏ việc là một hình thức xử lý kỷ luật lao động nặng đối với người lao động vi phạm trường hợp quy định của pháp luật. Thủ tục sa thải nhân viên cần phải đảm bảo quy định về pháp luật lao động để tránh việc phát sinh tranh chấp. Luật sư lao động sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục trong bài viết dưới đây. Show Thủ tục sa thải nhận viên tự ý bỏ việc >>>Xem thêm: Quy Trình Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải Nhân Viên Mục Lục
Định nghĩa sa thải người lao độngSa thải là việc người sử dụng lao động (NSDLĐ) chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động (NLĐ) vì lý do lỗi của NLĐ gây ra. Đây là biện pháp xử lý kỷ luật lao động nặng nhất mà pháp luật lao động cho phép NSDLĐ được quyền lựa chọn khi xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ khi NLĐ vi phạm vào một trong các trường hợp quy định tại Điều 125 Bộ Luật Lao động năm 2019 (BLLĐ 2019) và được cụ thể hóa trong bản Nội quy lao động. Sa thải là hình thức xử lý kỷ luật lao động nặng nhất Như vậy, về căn cứ pháp lý, để xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải thì hai yếu tố cần và đủ để NSDLĐ có thể áp dụng gồm:
Ngoài ra, khi xử lý kỷ luật lao động, NSDLĐ phải tuân thủ Điều 127 BLLĐ 2019, theo đó, cấm NSDLĐ xâm phạm thân thể NLĐ hoặc áp dụng các hình thức phạt tiền, cắt lương thay cho việc xử lý kỷ luật lao động. NSDLĐ còn phải tuân thủ quy định về các trường hợp NSDLĐ không được xử lý kỷ luật đối với NLĐ quy định tại khoản 2 Điều 122 BLLĐ 2019. >> Xem thêm: Có được sa thải lao động nữ đang mang thai không? Thế nào là nghỉ việc có lý do chính đáng?Theo quy định tại khoản 2 Điều 125 BLLĐ 2019, trường hợp nghỉ việc được coi là có lý do chính đáng bao gồm:
Bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền là trường hợp nghỉ việc có lý do chính đáng Trường hợp sa thải người lao động tự ý bỏ việcĐiều kiện về lý do
Hình thức kỷ luật sa thải đối với hành vi tự ý bỏ việc phải được quy định trong Nội quy lao động Điều kiện về thủ tụcBước 1: Xác định thời hiệu xử lý kỷ luật lao động (Điều 123 BLLĐ 2019); Bước 2: Tạo chứng cứ chứng minh hành vi của NLĐ đã vi phạm kỷ luật lao động (ví dụ: bản chấm công, xác nhận của phòng nhân sự,…); Bước 3: Đối chiếu hành vi vi phạm của NLĐ với nội quy lao động để xác định hình thức xử lý kỷ luật là sa thải; Bước 4: Hoàn thiện bộ hồ sơ xử lý kỷ luật sa thải; Bước 5: Xác định thẩm quyền xử lý kỷ luật sa thải; Bước 6: Xác định thành phần tham dự phiên họp xử lý kỷ luật sa thải; Thành phần bắt buộc: Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền; Đại diện ban chấp hành công đoàn cơ sở; Người lao động; Người đại diện theo pháp luật của NLĐ (trường hợp NLĐ chưa đủ 15 tuổi). Phiên họp xử lý kỷ luật phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên Bước 7: Thông báo cho NLĐ và các thành viên có liên quan tham dự phiên họp xử lý kỷ luật sa thải và xác nhận của NLĐ đã nhận được thông báo này; Bước 8: Tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật sa thải (Phải được ghi thành biên bản); Bước 9: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật sa thải; Bước 10: Gửi quyết định xử lý kỷ luật sa thải đến các thành phần tham dự họp. Thông báo về hành vi tự ý bỏ việc của người lao độngĐây không phải là một thủ tục bắt buộc trong quy trình xử lý kỷ luật lao động. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có dẫn đến tranh chấp, việc thông báo cho NLĐ biết về hành vi vi phạm của mình cũng là một bước để thủ tục xử lý kỷ luật lao động được chặt chẽ hơn. Thông báo cho NLĐ biết về hành vi vi phạm để tránh những rủi ro không đáng có Thông báo có thể được gửi dưới dạng văn bản giấy hoặc thư điện tử, nội dung nhằm xác nhận hành vi tự ý bỏ việc của NLĐ. Nội dung cần có đầy đủ căn cứ theo quy định của pháp luật về việc xử lý kỷ luật lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp, hành vi vi phạm của NLĐ (cụ thể thời gian, căn cứ vào bảng chấm công, xác nhận của phòng nhân sự,…). Chủ thể ban hành: Người sử dụng lao động Căn cứ:
Nội dung của quyết định phải ghi rõ thông tin nhân viên bị sa thải, hình thức kỷ luật sa thải và hành vi vi phạm (tự ý bỏ việc) Trên đây là bài viết chi tiết vềsa thải nhân viên tự ý bỏ việc. Nếu bạn đọc vẫn còn vướng mắc về các vấn đề có liên quan hoặc cần được TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG vui lòng gọi số hotline 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ LAO ĐỘNG hỗ trợ. Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo, tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc góp ý vui lòng liên hệ về email: . Bài viết được thực hiện bởi Thạc Sĩ Luật Sư Võ Mộng ThuLĩnh vực tư vấn: Lao Động, Hành Chính, Hôn Nhân Gia Đình, Dân Sự Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm Tổng số bài viết: 630 bài viết |