PHƯƠNG trình của amin no đơn chức, mạch hở

Đáp án C

CTTQ: CnH2n+3N

CnH2n+3N + [3n+1,5]/2O2 → nCO2 + [n+1,5] H2O + 0,5N2

                                                0,2          0,275

=> 0,275n = 0,2[n+1,5] => n = 4

=> X: C4H11N

Lý thuyết

CxHyOzNt + [x+y⁄4]O2 → xCO2 + y⁄2H2O + z⁄2N2

nO2= nCO2 + ½nH2O

⇒Cháy trong không khí: N2 sinh ra từ phản ứng và có sẵn

CnH2n+3N + [3n⁄2 + ¾]O2 → nCO2 + [n+3⁄2]H2O + ½N2

⇒ mbình tăng; mdd tăng, giảm

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 8,4 lít CO2; 1,4 lít N2 [thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn] và 10,125g H2O. Xác định CTPT của amin?

Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,375 mol
nH2O = 0,5625 mol ⇒ C ⁄ H= nCO2 ⁄ 2nH2O= 1 ⁄ 3
nN2 = 0,0625 mol

CxHyNt –→ xCO2 + y⁄ 2H2O + ½N2

0,0375 0,5625 0,0625

⇒ x=3; y=9 ⇒ C3H9N

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng O2 vừa đủ tạo ra 8V lít CO2; N2 và H2O [các thể tích đo cùng đk].
Amin X + HNO2 →khí. CT của amin X là:

A. CH2 = CH – CH2 – NH2 B. CH3CH2 – NH – CH3
C. CH3CH2CH2 – NH2 D. CH2 = CH – CH2 – NH2

Hướng dẫn giải:

C3HyN + O2 −−> 3CO2 + y⁄2 H2O + ½N2

1[l] 3 y/2 1/2

⇒ 3+ y/2 + 1/2 = 8 ⇒ y/2= 4,5 ⇒ y=9

Vậy công thức: C3H9N ⇒ Chọn C

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp amin X cần V lít O2 vừa đủ [dktc] thu được N2 và 22g CO2; 7,2g H2O. Tính V ? Hướng dẫn giải: Amin + O2 → CO2 + H2O + N2 nO2 = nCO2 + 1⁄2 nH2O BTNT “O”: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO2 = 0,7 mol => V = 15,68 lít

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X đơn chức bằng không khí vừa đủ thu được 0,4 mol CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Tính m ? Hướng dẫn giải:

CxHyN + O2 → xCO2 + y/2H2O + ½N2

0,4 0,7 Không khí gồm: O2: 20%

N2: 80%

nO2 = nCO2 + 1⁄2 nH2O = 0,75 mol => N2 có trong không khí = 3 mol => nN2 sinh ra = 0,1 mol
mamin = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = mC + mH + mO + mN => m = 9g

Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O , CO2 và 1,12 lít khí N2 [đktc].Gía trị của m là

A. 13,5 B.4,5 C.18 D.9,0

Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9. CTPT amin là?

A.C3H7N B.C2H7N C.C3H9N D.C4H9N

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 [đktc]. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là A. C2H5NH2 và V = 6,72 B. C3H7NH2 và V = 6,72

C. C2H5NH2 và V = 4,704 D. C3H7NH2 và V = 6,94

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:

A. C3H8 , C3H7N B. C2H6 ; C4H11N C. CH4 , C3H9N D. C3H8,C4H9N

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z [các thể tích đo cùng điều kiện]. Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là:

A. V = 2V2 – V1 B. 2V = V1 – V2 C. V = V1 – 2V2 D. V = V2 – V1

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin A bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 , 12,6g H2O và 69,44l N2.Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó nito chiếm 80% theo thể tích ,các thể tích khí đo ở đktc. Xác định m

A. 8 B. 9 C. 7 D. 6

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc 1 [X] với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca[OH]2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít [ở đktc] một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.

A. [CH2]2[NH2]2. B. CH3CH[NH2]2. C. CH2 = CHNH2. D. CH3CH2NH2.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước [các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện]. Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là

A. CH3-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. [CH3]3N.

Xem thêm:

Bài tập Amin tác dụng với hcl hay có trong đề thi

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMIN nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Đang xem: Phản ứng cháy của amin

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Phương trình hóa học

CnH2n+3N + [6n + 3]/4 O2 → nCO2 + [n + 1,5]H2O + 1/2N2

CxHyNt + [x + y/4]O2 → xCO2 + y/2H2O + t/2N2

* Nhận xét:

– Amin đơn chức:

nN2 = 1/2namin

– Amin no, đơn chức, mạch hở:

namin = 2/3[nH2O – nCO2]

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước [các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện]. X có CTPT là

A. CH5N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C4H11N.

Hướng dẫn

Theo gợi ý đáp án N = 1 → amin đơn chức

Gọi CT chung: CxHyN

CxHyN + [x + y/4]O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2

V xV y/2V 1/2V

Theo giả thuyết: xV + y/2V + 1/2V = 8V

→ 2x + y = 15

Điều kiện: y

Giá trị thỏa mãn là: x = 3 và y = 9

Đáp án: C

2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được CO2 và hơi nước tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 8 : 17. Công thức phân tử của 2 amin?

READ:  Câu 2: Ancol Anlylic Là Gì, Câu 2: Ancol Anlylic Có Công Là

A. C2H5NH2 và C3H7NH2

B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và C2H5NH2

D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Hướng dẫn

Tỉ lệ thể tích là tỉ lệ số mol. Có thể xem số mol của CO2 và H2O lần lượt là 8 và 17

n2amin = 2/3[17 – 8] = 6 mol

→ ntb = 8/6 = 1,333

→ 2 amin đó là CH3NH2 và C2H5NH2

Đáp án: C

3. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp [MX Y]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 [đktc] thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 [đktc]. Chất Y là

A. etylmetylamin.

B. butylamin.

C. etylamin.

D. propylamin.

Hướng dẫn

nO2 = 0,2025 mol và nCO2 = 0,1 mol

theo ĐLBT nguyên tố O: 2.0,2025 = 2.0,1 + nH2O

→ nH2O = 0,205 mol

→ n2amin = 2/3.[nH2O – nCO2] = 0,07 mol

→ số C tb = nCO2/n2 amin = 0,1/0,07 = 1,43

Với anken có số C > hoặc =2. Vì vậy, 2 amin phải là CH5N và C2H7N.

Xem thêm: Câu Hỏi Cho Hỗn Hợp Khí X Gồm Hcho Và H2 Đi Qua Ống Sứ Đựng Bột Ni Nung Nóng

Đáp án: C

4. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở cần 0,66 mol O2. Mặc khác, cho 9,7g X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M; H2SO4 0,15M thu được dung dịch chứa mg muối trung hòa. Giá trị m là

A. 14,4.

B. 13,22.

C. 16,28.

D. 18,5.

Hướng dẫn

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp 3 amin là CnH2n + 3N

CnH2n+3N + [3n + 1,5]/2O2 → nCO2 + [n + 1,5]H2O + 0,5N2

0,16 0,66

→ ntb = 2,25

Ta có, số mol của hỗn hợp amin = 9,7/[14.2,25 + 17] = 0,2 mol

Số mol H+ = x.0,2 + 0,15.2.x = 0,2 → x = 0,4 lit

Khối lượng muối m = 9,7 + 36,5.0,2.0,4 + 98.0,15.0,4 = 18,5g

Đáp án: D

5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí [đktc] hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankan Z cần vừa đủ 25,48 lit O2 [đktc] thu được 16,83g H2O. Công thức phân tử Y là

A. CH5N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C4H11N.

Hướng dẫn

nhh = 0,2 mol

gọi x, y công thức chung CnH2n + 2 và CmH2n + 3N

ta có: x + y = 0,2 [1]

theo BT nguyên tố O: 2nCO2 = 1,1375.2 – 0,935 → nCO2 = 0,67 mol

ta có: 1,5x + y = nH2O – nCO2 = 0,265 [2]

giải hệ [1] và [2]→x = 0,13 mol và y = 0,07 mol

số CTB = [nx + my]/[x + y] = 0,67/0,2 = 3,35

→ 0,13n + 0,07m = 0,67

→ 13n + 7m = 67

→ n = [67 – 7m]/13

Nghiệm duy nhất thỏa mãn là m = 4 và n = 3

Đáp án: D

6. Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 6g kết tủa và 9,632 lit khí [đktc] duy nhất thoát ra khỏi bình. Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% về thể tích. Số đồng phân cấu tạo của B là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem thêm: Công Thức Tính Thuế Tncn Excel Năm 2021, Công Thức Tính Thuế Tncn Trên Excel Mới Nhất

Hướng dẫn

Gọi số mol O2 pư: x thì số mol N2 kk = 4x

READ:  Researchgate - Inorganic Chemistry

nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol; nN2 = 0,43 mol

Theo BTNT O: nH2O = 2x – 0,06.2

Theo ĐLBTKL: 1,18 + 32x = 0,06.44 + 18.[2x – 0,06.2] + 28[0,43 – 4x]

→ x = 0,105 mol

→ nH2O = 0,09 mol

→ nN2 pư = 0,43 – 4.0,105 = 0,01 mol

→ CTPT X là C3H9N có số đồng phân là 4

Đáp án: D

7. Hỗn hợp X gồm 2 amin [no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp] và hai hidrocacbon [mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số H trong phân tử]. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit khí X cần vừa đủ 19,656 lit O2 thu được H2O, 29,92 g CO2 và 0,56 lit N2. Các thể khí được đo ở đktc. % thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là

A. 24%.

B. 16%.

C. 8%.

D. 12%.

Hướng dẫn

nX = 0,25 mol

nO2 = 0,8775 mol

nCO2 = 0,68 mol

theo ĐLBT nguyên tố O:

nH2O = 0,8775.2 – 0,68.2 = 0,395 mol

nN2 = 0,025 mol → n2 amin = 0,05 mol và n2 hidrocacbon = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol

→ số Htb = 0,395.2/0,25 = 3,16

→ 2 hidrocacbon có số C = 2 là C2H2 và C4H2: 0,2 mol

Htb = [2.0,2 + 0,05.m]/0,25 = 3,16

→ m = 7,8

2 amin là C2H7N x mol và C3H9N là y mol

x + y = 0,05 [1]

7x + 9y = 7,8.0,05 = 0,39 [2]

→ x = 0,03 mol và y = 0,02 mol

→ %VC3H9N = 0,02.100/0,25 = 8%

Đáp án: C

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Video liên quan

Chủ Đề