Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cl2 không phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây? 

Xem đáp án » 18/03/2022 7,990

Dẫn 2,24 lít SO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là 

Xem đáp án » 18/03/2022 2,516

Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 [đktc]. Giá trị của V là 

Xem đáp án » 18/03/2022 1,862

Trong các halogen sau, halogen nào có tính khử yếu nhất? 

Xem đáp án » 18/03/2022 1,332

Nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện số oxi hóa là 

Xem đáp án » 18/03/2022 979

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng? 

Xem đáp án » 18/03/2022 786

Cho 4,35 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra [ở đktc] là

Xem đáp án » 18/03/2022 684

II-Tự luận

Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho Cl2 tác dụng với KOH ở nhiệt độ 90ºC.

Xem đáp án » 18/03/2022 355

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H2 [ở đktc].

a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án » 18/03/2022 345

Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là 0,012 mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là a mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/[l.s]. Tính giá trị của a.

Xem đáp án » 18/03/2022 278

Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau? 

Xem đáp án » 18/03/2022 247

Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho S tác dụng với O2

Xem đáp án » 18/03/2022 179

Cho cân bằng hóa học: 2SO2 [k] + O2 [k]⇔2SO3 [k]; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/03/2022 135

Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với H2SO4 đặc.

Xem đáp án » 18/03/2022 112

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách 

Xem đáp án » 18/03/2022 106

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Kiến thức hóa vô cơ hay hữu cơ cũng đều rất đa dạng. Muốn xử lý tốt một bài tập hóa, cần nắm được phương trình hóa học. Vì vậy, Kiến Guru gửi đến các em Từ điển phương trình hóa học hóa vô cơ 11 đầy đủ nhất.

Từ điển phương trình hóa học

I. Từ điển phương trình hóa học: Chương Sự điện li

Để thực hiện tốt các phương trình hóa học ở chương sự điện li, các em cần nắm được:

- Phản ứng trung hòa [giữa axit và bazơ] tạo thành muối và nước.

- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li: Sản phẩm tạo thành sau phản ứng phải có:

+ Chất kết tủa.

+ Chất khí.

+ Chất điện li yếu [H2O, CH3COOH,...].

- Bảng tính tan: Nắm được tính tan khi các ion kết hợp với nhau. Ví dụ:

+ Một số kết tủa hay gặp: BaSO4, BaCO3, BaSO3, CaCO3, AgCl, PbS, FeS, Fe[OH]2, Fe[OH]3, ....

+ Một số chất khí hay gặp: CO2 [khi CO32- hoặc HCO3- kết hợp với H+], SO2 [khi SO32- hoặc HSO3- kết hợp với H+], H2S [khi S2- hoặc HS- kết hợp với H+],...

+ Một số muối tan: muối của Na+, K+, NH4+, Li+, NO3-, CH3COO-,...

II. Từ điển phương trình hóa học: Chương Nitơ – Photpho 

1. Nitơ

N2 vừa có tính khử [khi tác dụng với kim loại và hiđro], vừa có tính oxi hóa [khi tác dụng với oxi]. Nitơ được điều chế trong phòng thí nghiệm từ muối amoni nitrit [NH4NO2].

2. Amoniac và muối amoni:

1.

2.

[sản phẩm sinh ra khói trắng, dùng để nhận biết NH3]

Amoniac có tính khử mạnh [do nguyên tố Nitơ có số oxi hoá -3 trong phân tử] và có tính bazơ yếu

Muối amoni đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt, tùy vào gốc axit tạo thành mà sản phẩm sinh ra sẽ khác nhau.

3. Axit nitric và muối nitrat:

Đối với các chất đã ở mức oxi hóa cao nhất, HNO3 có tính axit như HCl hay H2SO4 loãng. Ngoài ra, HNO3 còn có tính oxi hóa mạnh [do nguyên tố N +5], đưa các chất lên mức oxi hóa cao nhất của nó. 

Sản phẩm khử của HNO3 không phải H2 mà là các sản phẩm khử khác của Nitơ như: NO2 [nếu là HNO3 đặc], NO, N2O, N2, NH4NO3 [nếu là HNO3 loãng]:

Các kim loại khi phản ứng với HNO3 đặc sản phẩm khử sinh ra là NO2 [khí màu nâu đỏ], còn HNO3 loãng sinh ra nhiều sản phẩm khử khác.

+ Đối với các kim loại trung bình, yếu như Fe, Cu, Ag sản phẩm khử là NO [khí không màu, hóa nâu trong không khí].

+ Đối với các kim loại mạnh như Al, Mg, Zn ngoài NO còn có các sản phẩm khử khác N2O, N2, NH4NO3.

+ Đối với các chất chưa đạt mức oxi hóa cao nhất như FeO, Fe[NO3]2 sẽ có phản ứng oxi hóa – khử với HNO3 [NaNO3 và H2SO4 có vai trò như HNO3]:


Ngoài tác dụng với kim loại, HNO3 còn tác dụng được với các phi kim [P, C, S,...] và các hợp chất khác.

Hỗn hợp HNO3 và HCl với tỉ lệ 1:3 [nước cường toan] sẽ hòa tan được các kim loại quý như Pt, Au.

Tất cả muối nitrat đều tan, có xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch với các muối khác:

Ngoài ra, các muối nitrat đều có xảy ra phản ứng nhiệt phân. Sản phẩm của phản ứng còn tùy vào gốc kim loại tạo thành.

+ Kim loại trước Mg: sản phẩm là muối nitrit và khí O2:

+ Kim loại từ Mg → Cu: sản phẩm sinh ra oxit tương ứng, khí NO2 và O2.

+ Kim loại sau Cu: sản phẩm là kim loại, khí NO2 và O2.

4. Photpho:

Photpho vừa có tính oxi hóa [khi tác dụng với kim loại, xuống mức oxi hóa -3], có tính oxi hóa [khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như O2, Cl2, ... số oxi hóa tăng lên +3, +5].

5. Axit photphoric và muối photphat:

Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.

Trong phòng thí nghiệm Axit photphoric được điều chế bằng cách cho P tác dụng với HNO3 đặc:

Trong công nghiệp, Axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng photphoric:

Muối photphat và nhận biết ion photphat bằng dung dịch AgNO3:

 11.

6. Phân bón hóa học:

Từ điển phương trình hóa học

III. Từ điển phương trình hóa học: Chương Cacbon – Silic 

1. Cacbon:

Cacbon vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, nhưng tính khử đặc trưng hơn.

2. Hợp chất của cacbon:

1.

2. ZnO + CO

Zn + CO2

3CuO + CO

    Cu + CO2

4. Fe2O3 + 3CO

  2Fe + 3CO2

5. CO + Cl2

COCl2 [photgen]

6. CO2 + H2O  

H2CO3

7. CO2 + H2 

CO +H2O

8.

CO vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

CO2 là oxit axit, có phản ứng với các kim loại khi ở nhiệt độ cao nên không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Al, Mg, Zn, K. CO2 phản ứng với dung dịch bazơ tạo muối cacbonat và hiđrocacbonat.

9.  FeCO3

FeO + CO2 [không có O2]

10. 4FeCO3

2Fe2O3 + 4CO2 [có O2]

18. CO2 + CaO

CaCO3 + H2O

19. 2CO2 + Ca[OH]2

Ca[HCO3]2

20. NaHCO3 + HCl

NaCl + H2O + CO2

21. NaHCO3 + NaOH

Na2CO3 + H2O

22. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  

2Fe[OH]3 + 3CO2 + 6NaCl

23. 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O

  2Al[OH]3 + 3CO2 + 6NaCl

24. 2NaHCO3    

  Na2CO3 + H2O + CO2

25. Na2CO3 + Ba[OH]2

BaCO3 + 2NaOH

Muối cacbonat và hiđrocacbonat là muối của axit yếu. Muối cacbonat có môi trường bazơ yếu.

3. Silic và hợp chất:

6. SiO2 +NaOHđặc nóng

Na2SiO3 + H2O

7. Na2SiO3 + 2HCl 

      2NaCl + H2SiO3

8. SiO2 + HF → SiF4↑ + 2H2O.

9. SiO2 + CaO

CaSiO3

Silic là phi kim hoạt động hóa học kém hơn C.

Silic đioxit là oxit axit, không tan trong nước, tác dụng với dung dịch kiềm và oxit bazơ tạo muối silicat.

Từ điển phương trình hóa học

Với các phương trình hóa học trên đây, Kiến Guru mong rằng sẽ giúp ích các em xuyên suốt trong quá trình học tập.

Video liên quan

Chủ Đề