Quy định pháp luật về thuốc bảo vệ thực vật

Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời vấn đề này như sau:

Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Điều 4 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm; được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được quy định Khoản 2, Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật, gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.

Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 82 Thông tư số 21/2015/TT BNNPTNT thì Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại địa phương.

Căn cứ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 42 Luật Trồng trọt.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được quy định tại Điều 15 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

- Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 42 Luật Trồng trọt.

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

Chinhphu.vn