Quy định về năng lực của nhà đầu tư

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này. Đăng Nhập

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này. Mua Dịch Vụ

Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này. Đăng Nhập

Vì sao nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính? Chứng minh khi nào?

Luật đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư phải thực hiện đúng tiến độ góp vốn, tiến độ triển khai dự án đã đăng ký khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Căn cứ này cũng là lý do SKHĐT/ BQL khu công nghiệp yêu cầu nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính thuyết trình cho nội dung đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do vậy nghĩa vụ chứng minh năng lực tài chính phát sinh từ hai trường hợp:

✔ Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam.

✔ Khi công ty vốn nước ngoài đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do tăng vốn, góp thêm vốn hoặc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án mới chuẩn bị hoạt động.

Trong cả hai trường hợp nhà đầu tư cần hiểu tài liệu chứng minh năng lực tài chính phải phù hợp với nội dung và danh mục tài liệu hồ sơ đăng ký đầu tư đã nộp. Từ yêu cầu về sự phù hợp này mà dẫn tới việc quyết định tài liệu chứng minh năng lực tài chính đó là tài liệu gì, khả năng được chấp thuận là cao hay thấp.

Tham khảo: Thủ tục điều chỉnh GCN đăng ký đầu tư

✔ Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

- Văn bản đề nghị, đề xuất thực hiện dự án đầu tư

- Bản sao công chứng dịch hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức cần chuẩn bị: Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận thành lập, đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

- Hộ chiếu có công chứng của người đại diện theo pháp luật công ty. Nếu người đại diện là người nước ngoài thì cần Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.

- Giấy tờ thuê trụ sở chính công ty

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư là gì?

✔ Đối với nhà đầu tư cá nhân, chứng minh năng lực tài chính thông qua số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư được mở tại nước ngoài hoặc tài khoản tại ngân hàng Việt Nam.

✔ Đối với nhà đầu tư là tổ chức, việc chứng minh tài chính thông qua 1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

✔ Trong một số trường hợp Luật sư dựa trên thực tiễn triển khai dự án để giải trình lý do không phát sinh nghĩa vụ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư để công việc chuẩn bị tài liệu được dễ dàng hơn.

Thời gian xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Để lập hố sơ dự án đầu tư đúng mong muốn của nhà đầu tư và đảm bảo thuyết phục cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo tiến độ và kế hoạch kinh doanh, nhà đầu tư vui lòng liên hệ LUẬT SƯ để được tư vấn đầy đủ .

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM  luôn là lựa chọn hợp lý cho nhà đầu tư tại Việt Nam.

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà 227 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại:  0934.345.755   Email:

Trân trọng.

Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

01/04/2020 Từ viết tắt Đọc bài viết

Quy định chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách

Pháp luật đất đai hiện hành có quy định về điều kiện của người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

Page Content

Cụ thể như sau:

Tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

"3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a] Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b] Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c] Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ có quy định:

"1. Dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:

a] Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;

b] Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

c] Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:

a] Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;

b] Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác."

Căn cứ quy định của pháp luật đất đai và pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân tỉnh quyết định theo thẩm quyền và theo đúng quy định của pháp luật, trong đó có việc đánh giá điều kiện về năng lực tài chính.

CTTĐT

>>> Xem thêm: Hồ sơ thủ tục điều chỉnh Tăng vốn điều lệ công ty nước ngoài

Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật, đồng thời rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ, các nhà đầu tư cần lưu ý một số điểm khi chứng minh năng lực tài chính, cụ thể:

1. Nhà đầu tư phải xác định rõ tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư

Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư gồm có: vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư [vốn góp của nhà đầu tư], vốn huy động [vay ngân hàng, tổ chức tài chính, công ty mẹ, …].

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, thì điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định: có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Do đó, khi cơ cấu nguồn vốn đầu tư nhà đầu tư cần lưu ý để cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho phù hợp.

2. Chứng minh vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

a] Nhà đầu tư là cá nhân: giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng thương mại.

b] Nhà đầu tư là doanh nghiệp:

– Đối với doanh nghiệp đã hoạt động trên 1 năm: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của doanh nghiệp; báo cáo tài chính phải đầy đủ và đúng theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015.

– Riêng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp sau bắt buộc phải được kiểm toán theo quy định tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 về kiểm toán độc lập và quy định tại Thông tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, kể cả chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có tham gia niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp khác có vốn nhà nước trên 50%.

Trường hợp doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu để đầu tư các dự án khác [ngoài dự án đang trình] thì phải có bảng kê danh mục các dự án đang thực hiện và vốn chủ sở hữu đã sử dụng.

– Đối với doanh nghiệp mới thành lập: giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.

3. Chứng minh vốn huy động

Nhà đầu tư cần chứng mình vốn huy động gồm: văn bản cam kết của ngân hàng, tổ chức tài chính, … cho vay để đầu tư dự án đang trình.

4. Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Luật Vạn Phúc đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp việc chứng minh năng lực tài chính

Với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật và thực hiện các dịch vụ pháp lý, Luật Vạn Phúc cam kết mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài và công ty Việt Nam chuyển vốn cho người nước ngoài nhanh nhất, thuận lợi nhất và chi phí hợp lý nhất.

Khi thực hiện dịch vụ mua bán, chuyển nhượng công ty tại Luật Vạn Phúc, khách hàng sẽ nhận được sư tư vấn từ luật sư có trình độ chuyên môn cao cùng nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, đảm bảo quý khách thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức. Đồng thời Luật Vạn Phúc cũng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp tối đa trong việc tư vấn kinh doanh, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan sau khi doanh nghiệp nhận được giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Mọi khó khăn, vướng mắc liên quan đến thủ tục, quý khách vui lòng liên hệ Luật Vạn Phúc qua email hoặc hotline 0932 350 835 để được hỗ trợ nhanh nhất!

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

>>> Xem ngay: Bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Video liên quan

Chủ Đề