Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ chữ T là một dạng biểu diễn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về sơ đồ chữ T các tài khoản kế toán 111, 331, 511, 911. Show 1. Tổng quan sơ đồ kế toán chữ T1.1. Sơ đồ chứ T là gì?Sơ đồ hạch toán tài khoản kế toán chữ T là một trong những cách thể hiện biến động của các tài khoản kế toán và quan hệ giữa các tài khoản kế toán. Việc ghi chép vào tài khoản chữ T phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… của doanh nghiệp một cách chính xác để từ đó dễ dàng định khoản và thực hiện các báo cáo nghiệp vụ kế toán theo yêu cầu. Sơ đồ chữ T giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
1.2. Cách đọc sơ đồ chữ TĐể đọc được sơ đồ chữ T cần nắm vững các kiến thức về sơ đồ chữ T và các sơ đồ kế toán, cụ thể:
2. Sơ đồ chữ T các tài khoản kế toán chi tiết2.1. Tài khoản 111Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 12 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Tài khoản 111 phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ, cụ thể:
\>> Đọc thêm: Quy trình thu chi tiền mặt chuẩn chỉnh tại doanh nghiệp Dưới đây là sơ đồ chữ T tài khoản 111 theo thông tư 200/2014/TT-BTC: 2.2. Tài khoản 911Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 96 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
\>> Đọc thêm: Hướng dẫn từng bước lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ chữ T tài khoản 911 theo thông tư 200/2014/TT-BTC được thể hiện như sau: 2.3. Tài khoản 331Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 51 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán là tài khoản phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán (người cung cấp dịch vụ, bán vật tư, TSCĐ…) theo hợp đồng đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay của doanh nghiệp không phản ánh vào tài khoản này. Sơ đồ chữ T tài khoản 331 theo thông tư 200/2014/TT-BTC được thể hiện như sau: \> Đọc thêm: Tổng hợp các sơ đồ kế toán công nợ thường dùng hiện nay 2.4. Tài khoản 511Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 79 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. |